NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Ngành công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông là ngành sử dụng các công nghệ tiên tiến để tạo nên các thiết bị và phương tiện giúp cho việc trao đổi thông tin giữa con người được thuận lợi trong các điều kiện không gian và thời gian khác nhau.
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông đưa tri thức của loài người đến toàn xã hội tạo sự tương tác và khăng khít không thể thiếu. Đây là ngành đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Nhu cầu về nhân lực trong ngành này rất lớn tại Việt Nam.
2.NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG HỌC GÌ?
Đây là ngành đào tạo kỹ sư có trình độ chuyên môn về lĩnh vực điện tử và truyền thông. Sinh viên có khả năng tiếp cận với công nghệ kỹ thuật điện tử tiên tiến và nắm bắt được hoạt động của các mạng truyền thông hiện đại, qua đó có thể làm chủ được các trang thiết bị điện tử, thiết bị truyền dẫn đang được ứng dụng rộng rãi trong các mạng thông tin di động thế hệ mới, mạng thông tin quang, mạng thông tin vệ tinh, hệ thống định vị toàn cầu…
3. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG TẠI ITC
3.1 Mục tiêu chung:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, ý thức cộng đồng, tác phong công nghiệp và sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
- Có khả năng khai thác, vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị điện tử, viễn thông và mạng truyền thông; đồng thời có khả năng tổ chức, quản lý một mạng thông tin, viễn thông nội bộ của một cộng đồng dân cư hay một cơ quan, doanh nghiệp;
- Có khả năng tham gia thiết kế, chế tạo, lắp đặt các thiết bị điện tử, viễn thông;
- Có khả năng làm việc nhóm;
- Trên cơ sở kiến thức được trang bị, người học từng bước hoàn thiện khả năng tự bồi dưỡng hoặc tiếp tục học ở trình độ cao hơn.
3.2 Mục tiêu cụ thể:
- Về kiến thức:
- Trình bày được các nguyên tắc cơ bản về an toàn lao động;
- Sử dụng các tính năng thông dụng của máy tính cùng với ứng dụng internet trên máy tính;
- Ứng dụng được các kiến thức về tin học văn phòng vào việc trình bày các văn bản, các bảng biểu báo cáo cũng như trình diễn được một vấn đề cụ thể bằng powerpoint;
- Áp dụng được các kiến thức cơ sở ngành để thiết kế, phân tích các mạch điện tử tương tự, mạch điện tử số, mạch vi điều khiển;
- Sử dụng thành thạo các thiết bị đo lường điện tử thông dụng để đo kiểm các thông số linh kiện và mạch.
- Về kỹ năng:
- Vận hành và khai thác được các hệ thống điện tử - viễn thông thông dụng như tổng đài PABX, mạng viễn thông nội bộ, mạng ngoại vi, đường dây truyền dẫn (cáp quang, cáp đồng trục ...), các thiết bị điều chế - giải điều chế (MODEM), các thiết bị thu phát vô tuyến ...
- Phân tích được nguyên nhân các hư hỏng và sửa chữa được các hư hỏng phần cứng trong các hệ thống điện tử - viễn thông.
Kỹ năng cứng:
-
- Vẽ được mạch mô phỏng và mạch in của các mạch điện tử cơ bản bằng một trong các phần mềm thiết kế điện tử như OrCad, MultiSim, Eagle, Proteus, ...
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ và thiết bị đo lường điện tử tương tự và số;
- Lắp đặt, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng được một số thiết bị (phần cứng và phần mềm) và hệ thống điện tử - viễn thông số như tổng đài PABX, máy FAX, ADSL, mạng viễn thông nội bộ, tổng đài điện tử và mạng ngoại vi;
- Thiết kế và thi công được các bộ điều chế - giải điều chế (MODEM), các thiết bị thu phát vô tuyến như micro không dây, máy phát FM, AM, ...
Kỹ năng mềm:
-
- Sử dụng được các tính năng thông dụng của máy tính và các ứng dụng internet trên máy tính;
- Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng như Word, Excel, Powerpoint để trình bày các báo cáo, các bảng biểu, các trình diễn, ... cụ thể;
- Sử dụng được một trong số các phần mềm thiết kế điện tử như: Orcad, MultiSim, Eagle, Proteus ...;
- Anh văn giao tiếp đạt trình độ A2;
- Dịch được các hướng dẫn sử dụng, các sơ đồ nguyên lý, ... bằng tiếng Anh sang tiếng Việt;
- Giải quyết công việc một cách độc lập;
- Hợp tác làm việc nhóm hiệu quả.
- Về thái độ:
-
- Trung thực, cởi mở, thiện chí trong đạo đức chuyên môn;
- Sẵn sàng phục vụ khách hàng;
- Chấp nhận kỷ luật, tác phong công nghiệp trong lao động nghề nghiệp;
- Thái độ hợp tác, tôn trọng nội qui và các qui định ở nơi làm việc;
- Tinh thần chia sẻ, hợp tác làm việc nhóm;
- Sẵn sàng học tập, rèn luyện và nâng cao kiến thức, kỹ năng một cách liên tục.
4. VỊ TRÍ LÀM VIỆC SAU KHI TỐT NGHIỆP
Sinh viên học ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông khi tốt nghiệp được cấp bằng Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông và có thể làm việc ở:
- Các công ty, tập đoàn viễn thông;
- Các công ty buôn bán, phân phối thiết bị điện tử - viễn thông;
- Các bộ phận bảo hành, bảo trì thiết bị điện tử - viễn thông;
- Các bộ phận thiết kế, thi công, lắp đặt, vận hành hệ thống mạng viễn thông và dịch vụ internet;
- Các đài phát thanh - truyền hình;
- Các cơ quan nhà nước về thông tin - truyền thông.
5. CÁC MÔN HỌC CỦA NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG
STT |
MÃ MH/MĐ/HP |
TÊN MÔN HỌC/ MÔ ĐUN |
||
I. Các môn đại cương |
||||
1 |
MH18300006 |
Giáo dục Chính trị |
||
2 |
MH19300002 |
Pháp luật |
||
3 |
MH22309004 |
Giáo dục thể chất |
||
4 |
MH22309005 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 |
||
5 |
MH01308061 |
Tin học |
||
6 |
MH20300006 |
Anh văn A1 |
||
7 |
MH20300007 |
Anh văn A2 |
||
8 |
MH20300008 |
Anh văn A3 |
||
II. Các môn học chuyên môn |
||||
II.1/Môn học cơ sở |
||||
9 |
MH48300002 |
Kỹ năng mềm |
||
10 |
MH02309002 |
Lý thuyết mạch |
||
11 |
MH02301003 |
Thí nghiệm Lý thuyết mạch |
||
12 |
MH02309003 |
Điện tử cơ bản |
||
13 |
MH02301068 |
TH Điện tử cơ bản |
||
14 |
MH02309038 |
Kỹ thuật lập trình cơ bản |
||
15 |
MH02301065 |
TH Kỹ thuật lập trình cơ bản |
||
16 |
MH02309005 |
An toàn điện |
||
17 |
MH02309006 |
Kỹ thuật số |
||
18 |
MH02301069 |
TH Kỹ thuật số |
||
19 |
MH02309007 |
Đo lường & cảm biến |
||
20 |
MH02301006 |
TH Đo lường & cảm biến |
||
21 |
MH02308064 |
Thiết kế mạch điện tử |
||
22 |
MH02309008 |
Vi điều khiển |
||
23 |
MH02301008 |
TH Vi điều khiển |
||
24 |
MH02309009 |
Cấu trúc máy tính |
||
25 |
MH02301009 |
TH Cấu trúc máy tính |
||
26 |
MH02301066 |
Thực tập Điện - Điện tử |
||
27 |
MH02309010 |
Xử lý tín hiệu số (DSP) |
||
II.2/ Môn học chuyên môn |
||||
28 |
MH02309011 |
Truyền dẫn số |
||
29 |
MH02301015 |
TH Truyền dẫn số |
||
30 |
MH02309012 |
Thông tin quang |
||
31 |
MH02303022 |
Đồ án môn học |
||
32 |
MH02308060 |
Mạng viễn thông |
||
33 |
MH02308061 |
Thiết bị viễn thông đầu cuối |
||
II.3/ Môn học tự chọn (chọn 6 tín chỉ) |
||||
34 |
MH02309013 |
Thông tin di động |
||
35 |
MH02309014 |
Kỹ thuật chuyển mạch |
||
36 |
MH02309015 |
Chuyên đề vô tuyến |
||
37 |
MH02309016 |
Chuyên đề quang |
||
38 |
MH02309017 |
Thông tin vệ tinh |
||
39 |
MH02309018 |
Quản lý mạng viễn thông |
||
40 |
MH02309019 |
Cơ sở kỹ thuật truyền thông vô tuyến |
||
41 |
MH02309021 |
Mạng & dịch vụ Internet |
||
II.4/ Thực tập tốt nghiệp |
||||
42 |
MH02306070 |
Thực tập tốt nghiệp |
||
II.5/ Khóa luận tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế |
||||
II.5.1. Khóa luận tốt nghiệp |
||||
43 |
MH02307071 |
Khóa luận tốt nghiệp |
||
II.5.2. Các học phần thay thế |
||||
44 |
MH02308062 |
Phát triển ứng dụng trên nền di động |
||
45 |
MH02308063 |
Ănten và truyền sóng |
||