NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Tài chính ngân hàng là một ngành học khá là rộng, liên quan đến tất cả các dịch vụ giao dịch tài chính, lưu thông và vận hành tiền tệ. Ngành Tài chính ngân hàng có thể chia thành nhiều lĩnh vực chuyên ngành khác nhau như ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính thuế, tài chính bảo hiểm. Cụ thể hơn, tài chính ngân hàng là hình thức kinh doanh liên quan đến vấn đề tiền tệ thông qua ngân hàng và các công cụ tài chính của ngân hàng phát hành nhằm thanh toán và chi trả trong nội địa và quốc tế.
Sinh viên khi theo học ngành Tài chính ngân hàng sẽ được cung cấp kiến thức về lĩnh vực tài chính, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, huy động vốn tư vấn cho các doanh nghiệp về các hoạt động trên thị trường vốn như mua bán, sáp nhập doanh nghiệp. Học ngành Tài chính ngân hàng tại trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin TP.HCM (ITC), sinh viên còn được chú trọng phát triển các kỹ năng chuyên môn như phân tích, dự báo liên quan đến tài chính, tiền tệ nhằm đưa ra quyết định trong quản trị tài chính, phân tích tài chính và đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong quá trình toàn cầu hóa.
2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TẠI ITC
2.1. Mục tiêu chung:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt;
- Có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về kinh tế, quản trị kinh doanh, các nghiệp vụ về tài chính ngân hàng;
- Thành thạo các kỹ năng nghiệp vụ trong lĩnh vực chuyên môn;
- Có khả năng tự học tập để thích ứng với môi trường làm việc trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Về kiến thức:
- Có hiểu biết cơ bản về chính trị, pháp luật, xã hội và nhân văn, tạo nền tảng tiếp thu và vận dụng kiến thức chuyên môn trong đời sống thực tế;
- Nắm vững kiến thức chung về kinh tế, tài chính, tiền tệ và các kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, kinh doanh tiền tệ ngân hàng (tài chính tiền tệ, nghiệp vụ ngân hàng thương mại, kế toán ngân hàng, tín dụng, thanh toán, thị trường tài chính ….);
- Có khả năng phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp;
- Có khả năng thẩm định dự án đầu tư, hồ sơ tín dụng;
- Có khả năng thực hành công tác kế toán, thanh toán nội địa và quốc tế;
- Có khả năng thực hành một số nghiệp vụ chuyên môn trên thị trường tiền tệ và chứng khoán.
- Về kỹ năng:
Kỹ năng cứng:
- Vận dụng linh hoạt những kiến thức nghiệp vụ chuyên sâu về lĩnh vực tài chính ngân hàng trong quá trình xử lí công việc chuyên môn;
- Tìm kiếm, phân tích và tổng hợp các dữ liệu thông tin phục vụ công tác chuyên môn;
Kỹ năng mềm:
- Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên môn và giao tiếp tiếng Anh thông dụng.
- Làm việc độc lập và theo nhóm có hiệu quả;
- Viết báo cáo, trình bày ý tưởng mạch lạc và thuyết phục;
- Biết sử dụng các phần mềm chuyên môn và giao tiếp tiếng Anh thông dụng.
- Về thái độ:
- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nhà nước, nội quy cơ quan;
- Có lối sống lành mạnh và ý thức kỷ luật cao trong công việc;
- Năng động, bản lĩnh, trách nhiệm và có tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Hợp tác, thân thiện giúp đỡ đồng nghiệp.
3. VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP:
- Đủ năng lực làm việc trong điều kiện môi trường kinh tế hội nhập, tại các doanh nghiệp, các định chế tài chính trung gian như ngân hàng thương mại, công ty tài chính, quỹ đầu tư…
- Làm công tác giao dịch viên, nhân viên tín dụng, thanh toán, chăm sóc khách hàng, kinh doanh thẻ, thu ngân, đầu tư tài chính, kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ…trong các ngân hàng thương mại
- Làm công tác thanh tra, giám sát, pháp chế, quản lý, xây dựng chính sách tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương.
- Làm công tác tín dụng, ngân quỹ tại các quỹ tín dụng, công ty tài chính.
- Làm công tác tư vấn, kinh doanh chứng khoán tại các công ty chứng khoán.
4. CÁC MÔN HỌC NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG:
STT |
Mã MH/MĐ/HP |
Tên môn học/mô đun |
I. Các môn họcchung |
||
1 |
MH18300006 |
Giáo dục Chính trị |
2 |
MH19300002 |
Pháp luật |
3 |
MH22309004 |
Giáo dục thể chất |
4 |
MH22309005 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 |
5 |
MH01308061 |
Tin học |
6 |
MH20300006 |
Anh văn A1 |
7 |
MH20300007 |
Anh văn A2 |
8 |
MH20300008 |
Anh văn A3 |
9 |
MH19300009 |
Xác suất thống kê |
II. Các môn học chuyên môn |
||
II.1/Môn học cơ sở |
||
10 |
MH48300002 |
Kỹ năng mềm |
11 |
MH03309001 |
Kinh tế vi mô |
12 |
MH03309002 |
Quản trị học |
13 |
MH04309001 |
Tài chính tiền tệ |
14 |
MH05309031 |
Nguyên lý kế toán |
15 |
MH03309003 |
Marketing căn bản |
16 |
MH03309013 |
Nguyên lý thống kê |
17 |
MH04309001 |
Toán tài chính |
18 |
MH03309005 |
Thuế |
II.2 Môn họcchuyên môn |
||
19 |
MH04309003 |
Thị trường tài chính |
20 |
MH04309004 |
Nghiệp vụ ngân hàng |
21 |
MH04309005 |
Tài chính doanh nghiệp |
22 |
MH04309006 |
Tài chính quốc tế |
23 |
MH04309008 |
Kế toán ngân hàng |
24 |
MH04309009 |
Thanh toán quốc tế& KD ngoại hối |
II.3 Thực tập tốt nghiệp |
||
25 |
MH04306070 |
Thực tập tốt nghiệp |
II.4 Khóa luận tốt nghiệp/Học phần thay thế |
||
II.4.1 Khóa luận tốt nghiệp |
||
26 |
MH04307071 |
Khóa luận tốt nghiệp |
II.4.2 Học phần thay thế |
||
27 |
MH04309007 |
Tín dụng & thẩm định TD ngân hàng |
28 |
MH04309010 |
Quản trị ngân hàng thương mại |