Mã ngành, nghề: 6320201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng – Kỹ sư thực hành
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2 năm
Chương trình đào tạo xây dựng theo kiểu công nghệ (technological curriculum)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung:
- Chương trình đào tạo được xây dựng và triển khai để đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn lực kỹ sư Hệ thống thông tin, có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt, nắm vững những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về hệ thống thông tin dựa trên máy tính, có năng lực tổ chức và phát triển các ứng dụng tin học nhằm hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp và quản lý trong các tổ chức kinh tế, xã hội.
- Chương trình đào tạo cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và chuyên sâu, những thành tựu mới nhất của ngành hệ thống thông tin; các phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống, những kỹ năng phân tích, tổng hợp, lập giải pháp, phát triển khả năng tư duy, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp. Có khả năng tự học tập để thích ứng với môi trường làm việc trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Hơn nữa, việc xây dựng chương trình đào tạo Hệ thống thông tin góp phần mở rộng khả năng nghiên cứu, đào tạo và hợp tác trong lĩnh vực Hệ thống thông tin với các trường khác, và sinh viên sẽ học liên thông đại học dễ dàng hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Về kiến thức:
- Phân tích và sử dụng được các hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, Oracle.
- Lập trình bằng các ngôn ngữ C#, Java, PHP, Python
- Phân thiết và thiết kế được hệ thống thông tin.
Về kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo máy tính trong công tác văn phòng, khai thác được các thông tin trên mạng.
- Từ bài toán thực tế có thể phân tích xây dựng thành một ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu
- Sử dụng thành thạo một số ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay.
- Sử dụng thành thạo hệ quản trị cơ sở dữ liệu mô hình quan hệ và mô hình Client/Server.
- Xây dựng được một ứng dụng có tích hợp cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh.
- Xây dựng được một ứng dụng công nghệ thông tin cho các công ty, trường học, ...
Về thái độ:
- Tự giác học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, vận dụng được những kiến thứ đã học để tu dưỡng, rèn luyện để trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp ;
- Thể hiện khả năng làm việc độc lập - ứng dụng khoa học – công nghệ vào công việc, giải quyết các tình hướng kỹ thuật trong thực tế ;
- Xây dựng tinh thần hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc ;
- Giải quyết công việc trên tinh thần giờ kiệm, bảo vệ dung cụ, máy móc, thiết bị ; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình làm việc ;
1.3. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp:
Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo chuyên ngành Hệ thống thông tin có thể làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:
- Chuyên viên phân tích, thiết kế, cài đặt, kiểm thử, bảo trì các dự án công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu ứng dụng khác nhau của cơ quan và doanh nghiệp (hành chính sự nghiệp, ngân hàng, viễn thông, hàng không, xây dựng,…).
- Cán bộ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ thông tin ở các Viện, trung tâm, cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành. Giảng dạy công nghệ thông tin tại trường phổ thông.
- Cán bộ quản lý dự án, quản trị viên cơ sở dữ liệu.
- Có thể làm việc với vai trò là một chuyên viên lập dự án, hoạch định chính sách phát triển CNTT hoặc lập trình viên trong công ty sản xuất, gia công phần mềm trong và ngoài nước, các công ty tư vấn đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các dự án công nghệ thông tin.
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC
- Hình thức đào tạo: chính quy tập trung.
- Số lượng môn học, mô đun: 31
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 90 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1530 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 769 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1109 giờ và kiểm tra: 87 giờ
- Thời gian đào tạo: 02 năm - 06 học kỳ (03 học kỳ/năm)
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
STT |
Mã MH, MĐ |
Tên môn học/mô đun |
|
I. Các môn học chung |
|||
1 |
MH502002 |
Giáo dục Chính trị |
|
2 |
MH502004 |
Pháp luật |
|
3 |
MH502001 |
Giáo dục thể chất |
|
4 |
MH502003 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
|
5 |
MĐ501001 |
Tin học |
|
6 |
MH510001 |
Tiếng Anh 1 |
|
7 |
MH510002 |
Tiếng Anh 2 |
|
II. Các môn học chuyên môn |
|||
II.1 Môn học cơ sở |
|||
8 |
MĐ501003 |
Cơ sở lập trình |
|
9 |
MH501004 |
Cơ sở dữ liệu |
|
10 |
MĐ501043 |
Mạng máy tính |
|
11 |
MĐ501044 |
Lập trình hướng đối tượng |
|
12 |
MĐ501002 |
Cấu trúc máy tính |
|
13 |
MĐ501005 |
Thiết kế đồ họa |
|
14 |
MĐ501006 |
Thiết kế Web 1 |
|
15 |
MĐ501119 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu |
|
16 |
MH502005 |
Kỹ năng mềm |
|
II.2 Môn học chuyên môn |
|||
17 |
MĐ501062 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle |
|
18 |
MĐ501063 |
Lập trình .NET 1 |
|
19 |
MĐ501064 |
Lập trình .NET 2 |
|
20 |
MĐ501065 |
Lập trình .NET 3 |
|
21 |
MĐ501066 |
Phân tích thiết kế hướng đối tượng |
|
22 |
MĐ501067 |
An toàn và bảo mật hệ thống thông tin |
|
23 |
MĐ501050 |
Xây dựng ứng dụng đa nền tảng |
|
24 |
MĐ501045 |
Lập trình PHP 1 |
|
25 |
MĐ501046 |
Lập trình PHP 2 |
|
26 |
MĐ501047 |
Lập trình PHP 3 |
|
27 |
MĐ501068 |
Lập trình Python |
|
II.3 Thực tập tốt nghiệp |
|||
28 |
MĐ501020 |
Thực tập tốt nghiệp |
|
II.4 Khóa luận tốt nghiệp/ Môn học/ Mô đun tốt nghiệp |
|||
II.4.1 Khóa luận tốt nghiệp |
|||
29 |
MĐ501021 |
Khóa luận tốt nghiệp |
|
II.4.2 Môn học/ Mô đun tốt nghiệp |
|||
30 |
MĐ501069 |
Ứng dụng .NET |
|
31 |
MĐ501070 |
Ứng dụng Python |
HỌC PHÍ CAO ĐẲNG 2022 |
|||
NGÀNH: HỆ THỐNG THÔNG TIN |
|||
STT |
SỐ TÍN CHỈ |
HỌC PHÍ |
|
1 |
HỌC KỲ 1 |
18 |
8,100,000 |
2 |
HỌC KỲ 2 |
19 |
8,550,000 |
3 |
HỌC KỲ 3 |
18 |
8,100,000 |
4 |
HỌC KỲ 4 |
15 |
6,750,000 |
5 |
HỌC KỲ 5 |
15 |
6,750,000 |
6 |
HỌC KỲ 6 |
5 |
2,250,000 |
TỔNG: |
90 |
40,500,000 |