Mã ngành, nghề: 6340301
Trình độ đào tạo: Cao đẳng – Cử nhân thực hành
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2 năm
Kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong bất cứ cơ quan, doanh nghiệp, hay một tổ chức nhà nước hay tư nhân nào. Điều đó có thể nói lên rằng kế toán được biết đến là một ngành có cơ hội việc làm vô cùng lớn. Chúng ta có thể làm một phép toán đơn giản như sau: hiện nay nước ta có gần 500.000 doanh nghiệp lớn nhỏ đang hoạt động, chưa tính các cơ quan, tổ chức hoạt động trên các lĩnh vực khác , và mỗi doanh nghiệp, tổ chức cần ít nhất từ 2-6 kế toán viên. Còn chưa tính đến số lượng doanh nghiệp sinh sôi nảy nở ngày càng nhanh trong thời kì kinh tế hội nhập ngày nay. Tính đến năm 2020 thì tỷ lệ việc làm trong lĩnh vực kế toán sẽ tăng khoảng 25% mỗi năm. Qua đó có thể thấy cơ hội việc làm của ngành kế toán là vô cùng đa dạng, và lớn hơn rất nhiều so với các ngành khác.
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo kế toán viên trình độ cao đẳng theo định hướng thực hành. Sinh viên ra trường có kỹ năng thực hành về nghiệp vụ kế toán, có đạo đức nghề nghiệp; đủ khả năng giải quyết công việc về chuyên môn kế toán và tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị; đồng thời có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn để nâng cao trình độ trong tương lai.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức:
- Hiểu và trình bày được những kiến thức chung về tin học, ngoại ngữ, pháp luật; về giao tiếp, ứng xử.
- Hiểu và trình bày được những kiến thức cơ sở về kinh tế, thị trường, tài chính- tiền tệ, quản trị kinh doanh.
- Có kiến thức về luật pháp trong lĩnh vực tài chính, kế toán.
- Nắm vững các chế độ kế toán toán và các chuẩn mực kế toán của Việt Nam.
- Nắm vững kiến thức về tổ chức hệ thống kế toán bao gồm: tổ chức quy trình kế toán; tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, các báo cáo kế toán chi tiết và tổng hợp đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Nắm vững kiến thức về thuế, kế toán thuế, lập báo cáo thuế và quyết toán thuế.
- Có kiến thức để lập, đọc, phân tích các báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp.
- Có kiến thức cơ bản về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán.
Về kỹ năng:
+ Kỹ năng cứng:
- Thực hiện được các công việc của kế toán liên quan đến từng phần hành kế toán cụ thể.
- Vận dụng, tổng hợp được các kiến thức chuyên ngành để tổ chức công tác kế toán tại cơ quan, đơn vị.
- Tổng hợp số liệu kế toán.
- Lập được các chứng từ theo yêu cầu của Luật kế toán, kiểm tra, phân loại, xử lý được chứng từ kế toán theo từng vị trí công việc.
- Lập được báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo yêu cầu của Nhà nước cũng như các báo cáo nội bộ theo yêu cầu của nhà quản trị các cấp.
- Sử dụng thành thạo phần mềm tin học văn phòng, các phần mềm chuyên dụng và phần mềm kế toán Misa; trên cơ sở đó có thể tìm hiểu sử dụng các phần mềm kế toán khác.
- Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn; bước đầu hình thành năng lực sáng tạo, phát triển trong nghề nghiệp.
+ Kỹ năng mềm:
- Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; làm việc nhóm; kỹ năng thuyết trình, kỹ năng soạn thảo văn bản, viết báo cáo, tổng hợp, phân tích số liệu…
- Thiết lập mối quan hệ với ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các cơ quan quản lý chức năng.
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam và ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
Về thái độ:
+ Có tinh thần hợp tác, ý thức bảo mật thông tin, bản quyền.
+ Có đạo đức nghề nghiệp: trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy, tỉ mỉ, nguyên tắc, hành vi chuyên nghiệp.
+ Có tinh thần cầu tiến, thiện ý học hỏi.
1.3. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề ở các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thương mại dịch vụ, các đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm:
- Thủ quỷ
- THỦ KHO
- KẾ TOÁN VIÊN NHƯ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, KẾ TOÁN KHO, KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, KẾ TOÁN LƯƠNG, KẾ TOÁN THUẾ…
- Kế toán tổng hợp
- Kế toán trưởng
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC
- Số lượng môn học: 28
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 90 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1580 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 722 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1206 giờ
- Thời gian đào tạo: 02 năm - 06 học kỳ (03 học kỳ/năm)
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
STT |
Mã MH/MĐ/HP |
Tên môn học/mô đun |
|
I. Các môn học chung |
|||
1 |
MH510001 |
Tiếng Anh 1 |
|
2 |
MH510002 |
Tiếng Anh 2 |
|
3 |
MH502002 |
Giáo dục chính trị |
|
4 |
MH502004 |
Pháp luật |
|
5 |
MH502001 |
Giáo dục thể chất |
|
6 |
MH502003 |
Giáo dục quốc phòng an ninh |
|
7 |
MĐ501001 |
Tin học |
|
II. Các môn học, mô đun chuyên môn |
|||
II.1/Môn học, mô đun cơ sở |
|||
8 |
MH502005 |
Kỹ năng mềm |
|
9 |
MH502006 |
Kinh tế vi mô |
|
10 |
MH502007 |
Quản trị học |
|
11 |
MH502008 |
Tài chính tiền tệ |
|
12 |
MH502009 |
Nguyên lý kế toán |
|
13 |
MH502011 |
Nguyên lý thống kê |
|
14 |
MH502012 |
Toán tài chính |
|
15 |
MH502013 |
Thuế |
|
II.2 Môn học chuyên môn |
|||
16 |
MH502059 |
Kế toán tài chính 1 |
|
17 |
MH502060 |
Kế toán tài chính 2 |
|
18 |
MĐ502061 |
Sổ sách kế toán |
|
19 |
MH502062 |
Kế toán chi phí |
|
20 |
MĐ502063 |
Kế toán excel |
|
21 |
MĐ502064 |
Phần mềm kế toán ảo |
|
22 |
MĐ502065 |
Lập và phân tích báo cáo tài chính |
|
23 |
MĐ502015 |
Thị trường chứng khoán |
|
24 |
MH502021 |
Bảo hiểm |
|
25 |
MĐ502066 |
Khai báo thuế |
|
II.3 Thực tập tốt nghiệp |
|||
26 |
MH502024 |
Thực tập tốt nghiệp |
|
II.4 Môn học, mô đu tốt nghiệp |
|||
27 |
MH502067 |
Kế toán hành chính sự nghiệp |
|
28 |
MH502068 |
Kế toán thuế |
HỌC PHÍ CAO ĐẲNG 2022 |
|||
NGÀNH: KẾ TOÁN |
|||
STT |
SỐ TÍN CHỈ |
HỌC PHÍ |
|
1 |
HỌC KỲ 1 |
15 |
6,750,000 |
2 |
HỌC KỲ 2 |
19 |
8,550,000 |
3 |
HỌC KỲ 3 |
19 |
8,550,000 |
4 |
HỌC KỲ 4 |
15 |
6,750,000 |
5 |
HỌC KỲ 5 |
17 |
7,650,000 |
6 |
HỌC KỲ 6 |
5 |
2,250,000 |
TỔNG: |
90 |
40,500,000 |