Công Nghệ Kỹ Thuật Điện Tử - Truyền Thông
I/ Mục tiêu đào tạo
I.1/ Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Cao đẳng Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, ý thức cộng đồng, tác phong công nghiệp và sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
- Có khả năng khai thác, vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị điện tử, viễn thông và mạng truyền thông; đồng thời có khả năng tổ chức, quản lý một mạng thông tin, viễn thông nội bộ của một cộng đồng dân cư hay một cơ quan, doanh nghiệp;
- Có khả năng tham gia thiết kế, chế tạo, lắp đặt các thiết bị điện tử, viễn thông;
- Có khả năng làm việc nhóm;
- Trên cơ sở kiến thức được trang bị, người học từng bước hoàn thiện khả năng tự bồi dưỡng hoặc tiếp tục học ở trình độ cao hơn.
I.2/ Mục tiêu cụ thể
I.2.1/ Về kiến thức:
- Trình bày được các nguyên tắc cơ bản về an toàn lao động;
- Sử dụng các tính năng thông dụng của máy tính cùng với ứng dụng internet trên máy tính;
- Ứng dụng được các kiến thức về tin học văn phòng vào việc trình bày các văn bản, các bảng biểu báo cáo cũng như trình diễn được một vấn đề cụ thể bằng powerpoint;
- Áp dụng được các kiến thức cơ sở ngành để thiết kế, phân tích các mạch điện tử tương tự, mạch điện tử số, mạch vi điều khiển;
- Sử dụng thành thạo các thiết bị đo lường điện tử thông dụng để đo kiểm các thông số linh kiện và mạch.
I.2.2/ Về kỹ năng:
- Vận hành và khai thác được các hệ thống điện tử - viễn thông thông dụng như tổng đài PABX, mạng viễn thông nội bộ, mạng ngoại vi, đường dây truyền dẫn (cáp quang, cáp đồng trục ...), các thiết bị điều chế - giải điều chế (MODEM), các thiết bị thu phát vô tuyến ...
- Phân tích được nguyên nhân các hư hỏng và sửa chữa được các hư hỏng phần cứng trong các hệ thống điện tử - viễn thông.
Kỹ năng cứng:
- Vẽ được mạch mô phỏng và mạch in của các mạch điện tử cơ bản bằng một trong các phần mềm thiết kế điện tử như OrCad, MultiSim, Eagle, Proteus, ...
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ và thiết bị đo lường điện tử tương tự và số;
- Lắp đặt, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng được một số thiết bị (phần cứng và phần mềm) và hệ thống điện tử - viễn thông số như tổng đài PABX, máy FAX, ADSL, mạng viễn thông nội bộ, tổng đài điện tử và mạng ngoại vi;
- Thiết kế và thi công được các bộ điều chế - giải điều chế (MODEM), các thiết bị thu phát vô tuyến như micro không dây, máy phát FM, AM, ...
Kỹ năng mềm :
- Sử dụng được các tính năng thông dụng của máy tính và các ứng dụng internet trên máy tính;
- Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng như Word, Excel, Powerpoint để trình bày các báo cáo, các bảng biểu, các trình diễn, ... cụ thể;
- Sử dụng được một trong số các phần mềm thiết kế điện tử như: Orcad, MultiSim, Eagle, Proteus ...;
- Anh văn giao tiếp đạt trình độ TOEIC 350 điểm;
- Dịch được các hướng dẫn sử dụng, các sơ đồ nguyên lý, ... bằng tiếng Anh sang tiếng Việt;
- Giải quyết công việc một cách độc lập;
- Hợp tác làm việc nhóm hiệu quả.
I.2.3/ Về thái độ:
- Trung thực, cởi mở, thiện chí trong đạo đức chuyên môn;
- Sẵn sàng phục vụ khách hàng;
- Chấp nhận kỷ luật, tác phong công nghiệp trong lao động nghề nghiệp;
- Thái độ hợp tác, tôn trọng nội qui và các qui định ở nơi làm việc;
- Tinh thần chia sẻ, hợp tác làm việc nhóm;
- Sẵn sàng học tập, rèn luyện và nâng cao kiến thức, kỹ năng một cách liên tục.
I.2.4/ Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp:
- Các công ty, tập đoàn viễn thông;
- Các công ty buôn bán, phân phối thiết bị điện tử - viễn thông;
- Các bộ phận bảo hành, bảo trì thiết bị điện tử - viễn thông;
- Các bộ phận thiết kế, thi công, lắp đặt, vận hành hệ thống mạng viễn thông và dịch vụ internet;
- Các đài phát thanh - truyền hình;
- Các cơ quan nhà nước về thông tin - truyền thông.
II/ Thời gian đào tạo: Tổng thời gian đào tạo toàn khóa 02 năm, chia thành 06 học kỳ; Học kỳ cuối dành cho thực tập tốt nghiệp, làm đồ án/khóa luận hoặc học các học phần thay thế đồ án/khóa luận.
III/ Khối lượng kiến thức: Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa 77 tín chỉ (không tính Giáo dục thể chất & Giáo dục quốc phòng - An ninh); Trong đó, khối kiến thức Giáo dục đại cương 18 tín chỉ, khối kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp 59 tín chỉ.
IV/ Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh có văn bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
V/ Quy trình đào tạo & điều kiện tốt nghiệp: Tổ chức đào tạo, đánh giá và cấp bằng tốt nghiệp theo Quy chế về đào tạo theo tín chỉ ban hành tại Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ GD&ĐT và Qui định về đào tạo theo tín chỉ ban hành tại Quyết định số 141/QĐ-CĐCNTT ngày 09/10/2012 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin Tp Hồ Chí Minh.
VI/ Thang điểm: Đánh giá học phần và xếp loại kết quả học tập theo thang điểm hệ 10. Chuyển đổi sang thang điểm hệ 4 để tham khảo, do máy tính thực hiện.
STT |
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/mô đun |
|
Thời gian học tập (giờ) |
|||
|
Số tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
|
|
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận |
Thi/Kiểm tra |
|||
I. Các môn học chung |
18 |
360 |
174 |
170 |
16 |
||
1 |
20300006 |
Anh văn A1 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
2 |
20300007 |
Anh văn A2 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
3 |
18300005 |
Chính trị |
5 |
90 |
60 |
27 |
3 |
4 |
19300002 |
Pháp luật |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
5 |
22309004 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
4 |
56 |
2 |
6 |
22309005 |
Giáo dục quốc phòng-An ninh 2 |
4 |
75 |
35 |
36 |
4 |
7 |
01308061 |
Tin học |
3 |
75 |
17 |
55 |
3 |
8 |
48300002 |
Kỹ năng mềm |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
II. Các môn học, mô đun chuyên môn |
|||||||
II.1. Môn học, mô đun cơ sở |
31 |
615 |
257 |
329 |
29 |
||
9 |
02309001 |
Linh kiện điện tử |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
10 |
02309002 |
Lý thuyết mạch |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
11 |
02301003 |
Thí nghiệm Lý thuyết mạch |
1 |
30 |
|
27 |
3 |
12 |
02309003 |
Điện tử cơ bản |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
13 |
02301068 |
TH Điện tử cơ bản |
1 |
30 |
|
27 |
3 |
14 |
02309004 |
Kỹ thuật lập trình cơ bản |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
15 |
02301065 |
TH Kỹ thuật lập trình cơ bản |
1 |
30 |
|
27 |
3 |
16 |
02309005 |
An toàn điện |
2 |
30 |
26 |
4 |
|
17 |
02309006 |
Kỹ thuật số |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
18 |
02301069 |
TH Kỹ thuật số |
1 |
30 |
|
27 |
3 |
19 |
02309007 |
Đo lường & cảm biến |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
20 |
02301006 |
TH Đo lường & cảm biến |
1 |
30 |
|
27 |
3 |
21 |
02308064 |
Thiết kế mạch điện tử |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
22 |
02309008 |
Vi điều khiển |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
23 |
02301008 |
TH Vi điều khiển |
1 |
30 |
|
27 |
3 |
24 |
02309009 |
Cấu trúc máy tính |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
25 |
02301009 |
TH Cấu trúc máy tính |
1 |
30 |
|
27 |
3 |
26 |
02301066 |
Thực tập Điện - Điện tử |
2 |
60 |
|
55 |
5 |
27 |
02309010 |
Xử lý tín hiệu số (DSP) |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
II.2. Môn học, mô đun chuyên môn |
12 |
210 |
11 7 |
87 |
6 |
||
28 |
02309011 |
Truyền dẫn số |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
29 |
02301015 |
TH Truyền dẫn số |
1 |
30 |
|
27 |
3 |
30 |
02309012 |
Thông tin quang |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
31 |
02303022 |
Đồ án môn học |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
32 |
02308060 |
Mạng viễn thông |
3 |
45 |
30 |
15 |
|
33 |
02308061 |
Thiết bị viễn thông đầu cuối |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
II.3. Môn học, mô đun tự chọn |
6 |
90 |
72 |
18 |
|
||
34 |
02309013 |
Thông tin di động |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
35 |
02309014 |
Kỹ thuật chuyển mạch |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
36 |
02309015 |
Chuyên đề vô tuyến |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
37 |
02309016 |
Chuyên đề quang |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
38 |
02309017 |
Thông tin vệ tinh |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
39 |
02309018 |
Quản lý mạng viễn thông |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
40 |
02309019 |
Cơ sở kỹ thuật truyền thông vô tuyến |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
41 |
02309021 |
Mạng & dịch vụ Internet |
2 |
30 |
24 |
6 |
|
II.4. Thực tập tốt nghiệp |
5 |
135 |
45 |
90 |
|
||
42 |
02306070 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
135 |
45 |
90 |
|
II.5. Đồ án/ Khóa luận tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế |
5 |
75 |
30 |
45 |
|
||
II.5.1. Đồ án/ Khóa luận tốt nghiệp |
5 |
75 |
30 |
45 |
|
||
43 |
02307071 |
Đồ án/ Khóa luận tốt nghiệp |
5 |
75 |
30 |
45 |
|
II.5.2. Các học phần thay thế |
5 |
75 |
45 |
30 |
|
||
44 |
02308062 |
Phát triển ứng dụng trên nền di động |
2 |
30 |
15 |
15 |
|
45 |
02308063 |
Ănten và truyền sóng |
3 |
45 |
30 |
15 |
|
Tổng cộng |
77 |
1485 |
695 |
739 |
51 |
||
(KHÔNG TÍNH GDQP-AN & GDTC) |
|
Mã học phần |
Tên học phần
|
Số tín chỉ |
Học phần: Học trước (a) Tiên quyết (b) Song hành (c) |
Học kỳ I: 11 tín chỉ |
||||
1 |
01308061 |
Tin học |
3 |
|
2 |
02309002 |
Lý thuyết mạch |
2 |
|
3 |
02301003 |
Thí nghiệm Lý thuyết mạch |
1 |
|
4 |
02309001 |
Linh kiện điện tử |
2 |
|
5 |
02309006 |
Kỹ thuật số |
2 |
|
6 |
02301069 |
TH Kỹ thuật số |
1 |
|
Học kỳ II: 11 tín chỉ |
||||
1 |
48300002 |
Kỹ năng mềm |
2 |
|
2 |
02309003 |
Điện tử cơ bản |
2 |
|
3 |
02301068 |
TH Điện tử cơ bản |
1 |
|
4 |
02309004 |
Kỹ thuật lập trình cơ bản |
2 |
|
5 |
02301065 |
TH Kỹ thuật lập trình cơ bản |
1 |
|
6 |
02309007 |
Đo lường & cảm biến |
2 |
|
7 |
02301006 |
TH Đo lường & cảm biến |
1 |
|
Học kỳ III: 13 tín chỉ |
||||
1 |
20300006 |
Anh văn A1 |
3 |
|
2 |
02309005 |
An toàn điện |
2 |
|
3 |
02308064 |
Thiết kế mạch điện tử |
2 |
|
4 |
02309008 |
Vi điều khiển |
2 |
|
5 |
02301008 |
TH Vi điều khiển |
1 |
|
6 |
02309009 |
Cấu trúc máy tính |
2 |
|
7 |
02301009 |
TH Cấu trúc máy tính |
1 |
|
Học kỳ Hè |
||||
1 |
22309005 |
Giáo dục quốc phòng-An ninh 2 |
4 |
|
Học kỳ IV: 13 tín chỉ |
||||
1 |
20300007 |
Anh văn A2 |
3 |
|
2 |
02301066 |
Thực tập Điện - Điện tử |
2 |
|
3 |
02309011 |
Truyền dẫn số |
2 |
|
4 |
02301015 |
TH Truyền dẫn số |
1 |
|
5 |
02309012 |
Thông tin quang |
2 |
|
6 |
02308060 |
Mạng viễn thông |
3 |
|
Học kỳ V: 12 tín chỉ |
||||
1 |
22309004 |
Giáo dục thể chất |
2 |
|
2 |
02303022 |
Đồ án môn học |
2 |
|
3 |
02308061 |
Thiết bị viễn thông đầu cuối |
2 |
|
4 |
02309010 |
Xử lý tín hiệu số (DSP) |
2 |
|
Chọn 6 tín chỉ trong các học phần sau |
||||
1 |
02309013 |
Thông tin di động |
2 |
|
2 |
02309014 |
Kỹ thuật chuyển mạch |
2 |
|
3 |
02309015 |
Chuyên đề vô tuyến |
2 |
|
4 |
02309016 |
Chuyên đề quang |
2 |
|
5 |
02309017 |
Thông tin vệ tinh |
2 |
|
6 |
02309018 |
Quản lý mạng viễn thông |
2 |
|
7 |
02309019 |
Cơ sở kỹ thuật truyền thông vô tuyến |
2 |
|
8 |
02309021 |
Mạng & dịch vụ Internet |
2 |
|
Học kỳ VI: 17 tín chỉ |
||||
1 |
18300005 |
Chính trị |
5 |
|
2 |
19300002 |
Pháp luật |
2 |
|
3 |
02306070 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
|
4 |
02307071 |
Đồ án/ Khóa luận tốt nghiệp |
5 |
|
Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
||||
1 |
02308062 |
Phát triển ứng dụng trên nền di động |
2 |
|
2 |
02308063 |
Ănten và truyền sóng |
3 |
|
Cộng 6 học kỳ (2 năm) = 77 tín chỉ (Không tính môn Giáo dục thể chất và môn Giáo dục quốc phòng - An ninh 2) |
1 / Chính trị Số tín chỉ: 5; Mã học phần: 1830000 5
Nội dung kiến thức qui định tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
2 / Pháp luật đại cương Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 1930000 2
Trình bày những vấn đề cơ bản của nhà nước và pháp luật trong đó chủ yếu là pháp luật; nguồn gốc, bản chất, chức năng, hình thức của nhà nước và pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý, giới thiệu chung về hệ thống pháp luật Việt Nam.
3 / Anh văn 1 Số tín chỉ: 3; Mã học phần: 2 0 300006
Củng cố kiến thức ngữ pháp về thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn và từ vựng liên quan đến chủ đề như các món ăn, thể thao, âm nhạc được yêu thích để từ đó giúp người học có thể nói đúng về những chủ đề quen thuộc đó.
4 / Anh văn 2 Số tín chỉ: 4; Mã học phần: 2 0 300007
Củng cố kiến thức ngữ pháp về thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ tiếp diễn, cách dùng tính từ có hình thức -ing/ -ed, câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại … và từ vựng liên quan đến chủ đề như các các hoạt động thể dục thể thao, những điều mỗi người đã trải qua hoặc chứng kiến … từ đó giúp người học có thể nói đúng và tốt hơn về những chủ đề đó.
5 / Tin học Số tín chỉ: 3; Mã học phần: 013080 6 1
Giới thiệu những thao tác cơ bản nhất về máy tính; Các kiến thức, khái niệm, vấn đề của học phần này có tính nhập môn; Qua học phần, người học có được hình dung ban đầu về máy tính, công cụ, tổ chức bên trong cũng như hoạt động của máy tính, các lĩnh vực và học phần có liên quan sau này.
Hiểu được những kiến thức cơ bản về máy tính, về công nghệ thông tin (cấu trúc máy tính, hệ điều hành, mạng máy tính, bảo mật, bảo trì và xử lý sự cố cho máy tính cá nhân, máy in, máy quét, máy tính xách tay, các thiết bị cầm tay).
Thông thạo việc tháo lắp máy và cài đặt phần mềm tính cá nhân, cài đặt được các phần mềm; Sử dụng thành thạo các phần mềm Microsoft Word, Exel, PowerPoint, Internet.
6 / Giáo dục thể chất Số tín chỉ: 2 (60tiết); Mã học phần: 2230900 4
Nội dung kiến thức qui định tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
7 / Giáo dục quốc phòng - An ninh 2 Số tín chỉ: 4 (75tiết); Mã học phần: 2230900 5
Nội dung kiến thức qui định tại Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
8/ Kỹ năng mềm Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 48300002
Môn học kỹ năng mềm cung cấp cho sinh viên cách nhìn khái quát về vai trò của Kỹ năng mềm trong mọi hoạt động của xã hội đồng thời tạo điều kiện cho sinh viên bước đầu làm quen với những kỹ năng cần thiết khi tham gia vào mọi hoạt động giao tiếp trong cuộc sống. Kỳ vọng đối với sinh viên khi kết thúc học phần:
- Nắm bắt được vai trò, tầm quan trọng của kỹ năng mềm trong hoạt động học tập và trong công việc.
- Định hướng cho sinh viên tập trung vào phát triển các kỹ năng mềm.
9 / Lý thuyết mạch Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9002
Cung cấp kiến thức cơ bản về mạch điện, các đại lượng mạch (dòng điện, điện áp, công suất ...), các định lý mạch (định luật Ohm, Kirchhoff 1&2, Thevenin-Norton ...), các phương pháp phân tích mạch (thế nút, mắt lưới, xếp chồng ...) áp dụng cho mạch một chiều lẫn xoay chiều.
Hoàn thành học phần, người học có những kiến thức cơ bản về mạch điện, mô hình và các phần tử mạch; Biết tính toán công suất và năng lượng trong mạch điện; Có khả năng phân tích và tính toán mạch điện bằng các phương pháp khác nhau.
10 / Thí nghiệm Lý thuyết mạch Số tín chỉ: 1; Mã học phần: 02301003
Mô hình hóa một số nội dung lý thuyết cơ bản thông qua các mô hình thí nghiệm bao gồm: Mạch một chiều (DC), mạch xoay chiều (AC), kiểm nghiệm các định luật Kierchhoff 1&2, kiểm nghiệm nguyên lý xếp chồng ...
Hoàn thành học phần, người học biết phân tích và tính toán mạch điện cụ thể bằng các phương pháp khác nhau; Đo các thông số cơ bản của mạch điện như: điện áp, dòng điện, công suất trên các phần tử khác nhau của mạch điện bằng các dụng cụ đo thông dụng.
11 / Điện tử cơ bản Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9003
Cung cấp kiến thức cơ bản về các linh kiện sử dụng trong việc thiết kế các mạch điện tử cũng như các kiến thức về giải tích, tính toán, tối ưu hóa cho các mạch điện tử thông dụng; Trong phần linh kiện điện tử, người học được cung cấp c&aacutaacute;c kiến thức bao gồm cấu tạo, nguyên lý hoạt động, đặc tuyến ứng dụng của các linh kiện thụ động như điện trở, tụ điện, cuộn dây, biến thế; các linh kiện tích cực như Diode, Transistor lưỡng cực, FET, UJT, SCR, DIAC, TRIAC và các linh kiện quang; Trong phần mạch điện tử tương tự, học phần cung cấp các khái niệm, các phương pháp giải tích, tính toán, thiết kế các mạch điện tử ứng dụng linh kiện bán dẫn thông dụng như mạch khuếch đại dùng BJT, FET, Op-Amp; các mạch khuếch đại đa tầng; các mạch lọc, mạch so sánh …
12 / Thực hành Điện tử cơ bản Số tín chỉ: 1; Mã học phần: 023010 68
Cung cấp nội dung thực hành trên các linh kiện bán dẫn cơ bản: Diode, Transistor lưỡng cực, FET, điện trở nhiệt và các linh kiện liên quan; Phân tích, lựa chọn đặc tuyến hoạt động của linh kiện để thiết kế, lắp ráp mạch khuếch đại tín hiệu, nguồn nuôi
Hoàn thành học phần, người học nhận biết và đo kiểm được các linh kiện điện tử thông dụng; Lựa chọn các linh kiện phù hợp để lắp ráp các mạch điện tử ứng dụng theo yêu cầu; Phân tích các mạch điện tử tương tự thông dụng như mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, mạch lọc, mạch dao động; Tính toán, thiết kế một số mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng.
13/ Linh kiện điện tử Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 02309001
Hoàn thành học phần, người học có khả năng nhận biết và đo kiểm được các linh kiện điện tử thông dụng; Lựa chọn các linh kiện phù hợp để lắp ráp các mạch điện tử ứng dụng theo yêu cầu (mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, mạch lọc, mạch dao động); Phân tích các mạch điện tử tương tự thông dụng như mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, mạch lọc, mạch dao động ... Tính toán, thiết kế một số mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng.
14 / Kỹ thuật lập trình cơ bản Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9004
Các kiến thức cấu trúc dữ liệu và kỹ năng về lập trình ngôn ngữ C, bao gồm: Các kiểu dữ liệu chuẩn của ngôn ngữ C, các lệnh điều khiển và vòng lặp; Hàm, khai báo và ứng dụng; Kỹ thuật xử lý trên mảng một chiều và các ứng dụng.
15 / Thực hành Kỹ thuật lập trình cơ bản Số tín chỉ: 1; Mã học phần: 0 2 301 065
Cung cấp các kỹ năng cơ bản về lập trình trên máy tính thông qua bài tập bằng ngôn ngữ C thông qua công cụ MS Visual; Người học được hướng dẫn các thao tác trình bày chương trình, kỹ năng sửa chữa những lỗi cú pháp, kiểm tra kết quả thực hiện từng bước của chương trình.
16 / An toàn điện Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9005
Giới thiệu về các tiêu chuẩn, quy phạm an toàn trong cung cấp và sử dụng điện, phân tích những tác hại của dòng điện đối với con người và động vật nói chung, cách cấp cứu khi có tai nạn về điện, phân tích các khả năng mất an toàn trong lắp ráp và vận hành thiết bị điện, từ đó xác định các biện pháp bảo vệ thích hợp.
Hoàn thành học phần, người học có khả năng phân tích được những tác hại của dòng điện đối với con người và động vật nói chung, cách cấp cứu khi có tai nạn về điện; Phân tích các khả năng mất an toàn trong lắp ráp và vận hành thiết bị điện, từ đó xác định các biện pháp bảo vệ thích hợp.
17 / Kỹ thuật số Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9006
Cung cấp kiến thức cơ bản về hệ cơ số; đại số Bool, phương pháp biểu diễn hàm, rút gọn hàm, các loại cổng logic; mạch tổ hợp, phân tích và thiết kế mạch tổ hợp; mạch tuần tự, phân tích và thiết kế mạch tuần tự.
Hoàn thành học phần, người học có khả năng biến đổi qua lại giữa các hệ cơ số, rút gọn hàm bằng các phương pháp khác nhau; Phân tích, thiết kế các mạch tổ hợp và mạch tuần tự.
18 / Thực hành kỹ thuật số Số tín chỉ: 1; Mã học phần: 0 2 301069
Giúp người học khảo sát về hoạt động của các cổng logic; Khảo sát các IC hệ giải mã, mã hóa, dồn kênh, phân kênh, flipflop, thanh ghi, hệ đếm bất đồng bộ, đồng bộ; Khảo sát sự hoạt động và ứng dụng của các IC tích hợp trên.
Hoàn thành học phần, người học có thể kiểm chứng được hoạt động của các cổng logic, IC giải mã, mã hóa, dồn kênh, phân kênh, flip flop, thanh ghi, hệ đếm bất đồng bộ, đồng bộ; Thiết kế và thực thi được các mạch ứng dụng cơ bản (giải mã, mã hóa, dồn kênh, phân kênh, đếm ...) bằng phần tử cơ bản cũng như bằng vi mạch chức năng.
19 / Đo lường & cảm biến Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9007
Trình bày các kiến thức về kỹ thuật đo dùng trong ngành điện hiện nay; Giới thiệu các phương pháp đo các đại lượng vật lý, đại lượng điện: Điện áp, dòng điện, công suất ... và đại lượng không điện: Nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc.
Hoàn thành học phần, người học phân biệt các phương pháp đo các đại lượng đặc trưng trong ngành điện; Nhận biết và phân tích cấu tạo nguyên lý hoạt động của một số cảm biến thông dụng.
20 / Thực hành Đo lường & cảm biến Số tín chỉ: 1; Mã học phần: 0 2 30100 6
Trình bày các dụng cụ đo, nguyên lý đo và phương pháp đo các thông số; Trên cơ sở đó, người học biết cách sử dụng dụng cụ đo và xử lý kết quả đo trong công việc sau này; Phần cảm biến tìm hiểu cấu tạo nguyên lý hoạt động và ứng dụng của một số cảm biến thông dụng.
Hoàn thành học phần, người học sử dụng thành tạo các dụng cụ đo và thực hiện đo; Thực hiện một số ứng dụng của một số cảm biến thông dụng.
21/ Thiết kế mạch điện tử Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 02308064
Thiết ké mạch điện tử trang bị kiến thức để sinh viên có thể phân tích, tính tóan, thiết kế các mạch điện tử như: Diode, BJT, FET; mạch khuếch đại thuật toán (Opamp), mạch khuếch công suất và các mạch khuếch đại hồi tiếp. Từ đó có thể học tốt các học phần chuyên ngành của các ngành: điện tử viễn thông, cơ khí, kỹ thuật điều khiển, CNTT….
22 / Vi điều khiển Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9008
Cung cấp kiến thức cơ bản về vi xử lý, vi điều khiển, CPU,…cũng như các ứng dụng cụ thể của dòng vi điều khiển PIC; Các kiến thức về cấu trúc phần cứng, tập lệnh của dòng vi điều khiển PIC cũng như cách thiết kế các mạch giao tiếp phần cứng kết nối với vi điều khiển, cách thực hiện một chương trình điều khiển cụ thể bằng hợp ngữ (assembly) và bằng C (keil C); Các ứng dụng cụ thể sẽ được trình bày cho người học dưới dạng các yêu cầu thiết kế gắn liền với thực tế như cách thức giao tiếp xuất nhập dữ liệu qua port, các điều khiển LED đơn, LED bảy đoạn, LED ma trận, LCD, động cơ bước … dựa trên các ứng dụng về định thời, ngắt, truyền thông nối tiếp …
Hoàn thành học phần, người học thiết kế được các mạch phần cứng điều khiển và hiển thị LED đơn, LED 7 đoạn, LED ma trận, LCD, động cơ bước, động cơ DC; Song song đó, các lưu đồ thuật giải điều khiển các chương trình tương thích cũng sẽ được người học phác họa và cụ thể hóa thành các chương trình điều khiển bằng hợp ngữ hay bằng C một cách thuần thục.
23 / Thực hành Vi điều khiển Số tín chỉ: 1; Mã học phần: 0 2 30100 8
Giúp người học kiểm tra các vấn đề lý thuyết đã học về học phần Vi điều khiển; Kết nối phần cứng và viết chương trình điều khiển thiết bị ngoại vi; nạp chương trình và thực thi chương trình, điều khiển các thiết bị ngoại vi; điều khiển thiết bị ngoại vi và kết nối với máy tính thông qua khe cắm mở rộng.
Hoàn thành học phần, người học có khả năng kết nối các mạch phần cứng trên kit vi điều khiển;Phác họa lưu đồ thuật giải và thực thi chương trình bằng hợp ngữ hoặc C;Biên dịch, nạp và chạy thực thi các chương trình.
24 / Cấu trúc máy tính Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9009
Giới thiệu các cấu trúc thành phần cơ bản của một máy tính (phần cứng) gồm: nguồn, mainboard, CPU, thiết bị truyền dữ liệu, các thành phần lưu trữ dữ liệu, thiết bị ngoại vi, nguyên lý và các chuẩn giao tiếp giữa các thành phần và với các thiết bị ngoại vi; Phần mềm điều khiển.
Hoàn thành học phần, người học biết phân tích các khối chức năng trong hộp máy, màn hình; Phân tích vận hành nâng cấp, bảo trì, phân tích hư hỏng; Phương pháp đo kiểm tra sửa chữa các phần cơ bản trong máy tính; Lắp ráp và cài đặt máy tính ...
25 / Thực hành Cấu trúc máy tính Số tín chỉ: 1; Mã học phần: 0 2 30100 9
Giúp người học thực hiện các thao tác lắp ráp một máy vi tính hoàn chỉnh, kiểm tra, phân vùng ổ đĩa cứng, cài đặt hệ điều hành và các phần mềm thông dụng, đồng thời biết cách bảo trì, sửa chữa nhỏ khi cần thiế.
Hoàn thành học phần, người học có khả năng lắp ráp, cài đặt một máy vi tính hoàn chỉnh; Bảo trì, sửa chữa các hư hỏng thông dụng của máy tính.
26 / Thực tập Điện - Điện tử Số tín chỉ: 1; Mã học phần: 0 2 301066
Trang bị kỹ năng thực hành sử dụng các loại mỏ hàn, máy khò (máy thổi thiếc), tháo lắp các linh kiện, cắt nối dây dẫn, kết nối mạch, làm sạch bản mạch, làm mạch in, vẽ mạch trợ giúp bằng máy tính, sử dụng thành thạo các thiết bị đo lường điện tử.
Hoàn thành học phần, người học sẽ thành thạo trong việc sử dụng các trang thiết bị đo lường và thi công mạch; Có kỹ năng thiết kế và thi công các mạch điện tử cụ thể.
27 / Xử lý tín hiệu số (DSP) Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9010
Cung cấp kiến thức cơ sở về tín hiệu và hệ thống số, số hoá tín hiệu (ADC) và khôi phục tín hiệu (DAC); Khảo sát các phương pháp biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền thời gian rời rạc, miền tần số liên tục (DTFT), miền Z (ZT), miền tần số rời rạc (DFT); Học phần cũng đề cập đến các cấu trúc bộ lọc số khác nhau làm cơ sở thiết kế và thi công các bộ lọc số, các ứng dụng của lọc số trong truyền thông và điều khiển tự động.
Hoàn thành học phần, người học nắm được phương pháp biến đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số và ngược lại, sử dụng được các kĩ thuật xử lý tín hiệu số; Có khả năng thiết kế và thi công các bộ lọc số, ứng dụng các bộ lọc số trong truyền thông và điều khiển tự động.
28 / Truyền dẫn số Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9011
Cung cấp các kiến thức tổng quan về hệ thống truyền dẫn số, so sánh truyền dẫn số và analog, đặc điểm và sơ đồ khối hệ thống thông tin số cơ bản, mã hóa; Khái niệm một số tham số đặc trưng trong truyền dẫn như công suất phát, suy hao, tỉ số S/N, BER, méo trễ nhóm; Tìm hiểu các kỹ thuật truyền dẫn số điển hình (PDH, SDH...).
29 / Thực hành Truyền dẫn số Số tín chỉ: 1; Mã học phần: 0 2 3010 15
Giúp cho người học kiểm chứng các kiến thức đã được học trong môn học Truyền dẫn số như lấy mẫu, mã hóa, ghép kênh PDH, SDH ...
30 / Cơ sở kỹ thuật truyền thông vô tuyến Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9019
Giới thiệu tổng quan về truyền dẫn vô tuyến số (đặc điểm cơ bản, phân loại và cấu hình truyền dẫn vô tuyến, các kỹ thuật nâng cao dung lượng và chất lượng truyền dẫn số vô tuyến); Giới thiệu thiết bị và hệ thống truyền dẫn vô tuyến.
31 / Mạng & dịch vụ Internet Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9021
Cung cấp kiến thức cơ bản về quản trị mạng, mô hình OSI, mô hình TCP/IP; Các khái niệm, thuật ngữ và cấu trúc hệ thống thông tin theo mô hình OSI, quản trị mạng Internet, SNMP, kiểm soát từ xa, các chức năng quản trị mạng, quản trị trong các mô hình mạng khác; Các giao thức và dịch vụ trên mạng Internet như: Giao thức giải tên miền DNS (domain name system), giao thức cấp phát địa chỉ động (DHCP, BOOTP), giao thức và dịch vụ duyệt web (HTTP), giao thức và dịch vụ truy cập từ xa (telnet), giao thức và dịch vụ truyền file (FTP, TFTP) ... Hướng dẫn cách tổ chức, thiết kế một mạng LAN, cách sử dụng các dịch vụ Internet thông dụng như web, email, diễn đàn, chat room ...
Hoàn thành học phần, người học có khả năng tổ chức, thiết kế một mạng LAN, sử dụng thành thạo các dịch vụ Internet thông dụng như web, email, diễn đàn, chat room ... ; Quản trị, thiết kế một mạng máy tính; Mô tả được các giao thức và sử dụng các dịch vụ mạng Internet cung cấp.
32 / Thông tin quang Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9012
Cung cấp các kiến thức cơ bản về kỹ thuật thông tin quang: quá trình phát tín hiệu quang, cách thức xử lý tín hiệu quang và việc truyền tín hiệu đi trên sợi quang ....
Giới thiệu hệ thống thông tin quang WDM; Các loại bộ khếch đại trong truyền tải quang và một số công nghệ, kỹ thuật, xu hướng nghiên cứu trong mạng truyền tải quang.
33 / Thông tin di động Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9013
Cung cấp kiến thức cơ bản về thành phần, đặc điểm của mạng di động GSM, CDMA; Giao tiếp vô tuyến trong GSM; Các kĩ thuật xử lý tín hiệu trong GSM như: Mã hóa nguồn, mã hóa kênh, tổ chức cụm, ghép xen tín hiệu, mật mã hóa, điều chế tín hiệu; Các thủ tục trong GSM; Các dịch vụ di động.
Hoàn thành học phần, người học trình bày được cấu trúc, chức năng của các phần tử trong mạng GSM, CDMA, các dịch vụ được cung cấp trong các mạng di động; Hiểu rõ được các kĩ thuật xử lý tín hiệu, các thủ tục sử dụng trong các mạng di động.
34 / Đồ án môn học Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0 2 303022
Giúp người học tổng hợp kiến thức đã được học để giải quyết một vấn đề chuyên môn cụ thể của ngành công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông.
Hoàn thành học phần, người học biết cách vận dụng các kiến thức được học để thiết kế phần cứng, sử dụng thành thạo một số phần mềm mô phỏng các lĩnh vực chuyên môn cụ thể của ngành công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông.
35 / Thiết bị viễn thông đầu cuối Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0 2 308061
Cung cấp kiến thức về chức năng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và cách sử dụng các thiết bị viễn thông đầu cuối như máy điện thoại, máy fax, tổng đài nội bộ PABX, máy tính ... Cung cấp phương pháp phân tích các mạch điện căn bản trong các thiết bị viễn thông đầu cuối trên, cũng như phương pháp phán đoán những hỏng hóc và cách sửa chữa các hỏng hóc thường gặp trên các thiết bị này.
Hoàn thành học phần, người học trình bày được chức năng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và cách sử dụng các thiết bị viễn thông đầu cuối thông dụng; Hiểu, phân tích các mạch nguyên lý căn bản trong các thiết bị viễn thông đầu cuối, phương pháp phán đoán những hỏng hóc và cách sửa chữa các hỏng hóc thường gặp trên các thiết bị đầu cuối này.
36 / Mạng viễn thông Số tín chỉ: 3; Mã học phần: 0 2 30 8 060
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về các thành phần cấu thành mạng viễn thông, các giao thức và dịch vụ mạng, các công nghệ mạng viễn thông, các vấn đề kết nối mạng, các xu hướng phát triển mạng và các dịch vụ viễn thông...
Hoàn thành học phần này người học có thể :
+ Trình bày được cấu trúc, dịch vụ của các mạng viễn thông khác nha, các thành phần, chức năng, liên kết các thành phần để cấu thành nên một mạng viễn thông cụ thể.
+ Phân biệt được các công nghệ, các giao thức báo hiệu được sử dụng trong các mạng viễn thông khác nhau.
37 / Kỹ thuật chuyển mạch Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 02309014
Môn học cung cấp kiến thức cho sinh viên các kiến thức căn bản nhất về Kỹ thuật chuyển mạch kênh (Kỹ thuật ghép kênh, chuyển mạch số, các hệ thống báo hiệu, Tổng đài số,…) và Kỹ thuật chuyển mạch gói (Kỹ thuật ghép kênh, định tuyến, các giao thức, Tổng đài chuyển mạch gói,…). Khi đó sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc được ở các công ty trong và ngoài nước.
38 / Chuyên đề vô tuyến Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 02309015
Môn học cung cấp kiến thức cho sinh viên về các kỹ thuật truyền dẫn vô tuyến, nắm được nguyên tắc thu-phát của các thiết bị truyền dẫn hiện đại. Đánh giá được chất lượng truyền dẫn trong mạng thông tin vô tuyến cũng như thiết kế các ứng dụng cho các mạch vô tuyến hiện nay.
39 / Chuyên đề quang Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 02309016
Môn học cung cấp cho sinh viên các khái niệm về nguyên lý truyền dẫn bằng ánh sáng trong sợi quang, các kỹ thuật sử dụng trong thông tin quang. Trên cơ sở các kiến thức cơ bản của môn học này, sinh viên sẽ tiếp cận các vấn đề hiện đại, đồng thời liên hệ với thực tế kỹ thuật, từ đó giúp sinh viên nắm vững được những vấn đề cốt lõi của thông tin quang.
40 / Thông tin vệ tinh Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9017
Cung cấp kiến thức cơ bản về đặc điểm của các vệ tinh thông tin như quỹ đạo, tần số, vùng phủ sóng, chu kỳ bay ... Tìm hiểu các định luật Keppler và các thuật ngữ cho quỹ đạo vệ tinh; Nguyên lý hoạt động cũng như các thiết bị của dịch vụ truyền hình vệ tinh gia đình; Tính toán các thông số và thiết kế đường truyền vệ tinh.
Hoàn thành học phần, người học trình bày được cấu trúc, chức năng của các phần tử trong hệ thống thông tin vệ tinh, các dạng quỹ đạo trong thông tin vệ tinh, các đặc điểm truyền sóng và phân cực sóng trong thông tin vệ tinh; Tính toán thiết kế đường truyền vệ tinh, đa truy nhập trong thông tin vệ tinh.
41 / Quản lý mạng viễn thông Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0230 9018
Giới thiệu một số mô hình hệ thống quản lý như hệ thống quản lý mở, quản lý phân tán, quản lý trong băng và ngoài băng, các yêu cầu trong quản lý mạng cũng như các quan điểm và cách tiếp cận trong quản lý mạng; Giới thiệu giao thức quản lý mạng SNMP (thành phần, chức năng, phương thức hoạt động ...).
42 / Phát triển ứng dụng trên nền di động Số tín chỉ: 2; Mã học phần: 0 2 308062
Giới thiệu xu hướng phát triển và một số ứng dụng thực tế trên di động; Giới thiệu cấu trúc chung của điện thoại di động; Giới thiệu các hệ điều hành di động mới như iOS, Android, Window Phone, PhoneGap …
43 / Truyền sóng và anten Số tín chỉ: 3; Mã học phần: 02308 063
Môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quá trình truyền lan sóng vô tuyến điện trong không gian tự do và trong các môi trường thực như mặt đất, tầng đối lưu, tầng điện ly, với các dải sóng khác nhau cũng như ảnh hưởng của môi trường lên quá trình lan truyền sóng. Đồng thời trang bị cho sinh viên hiểu nguyên lý hoạt động, các phương pháp tính và sử dụng có hiệu quả các loại anten dùng trong các hệ thống thông tin vô tuyến hiện nay.
44 / Thực tập tốt nghiệp Số tín chỉ: 5; Mã học phần: 0 2 306070
Nhằm trang bị, rèn luyện kỹ năng cơ bản về tổ chức lao động, tác phong nghề nghiệp, tổ chức nhóm công việc, củng cố, ôn luyện, hoàn chỉnh các kỹ năng thực hành của ngành theo mục tiêu đào tạo trong thực tiễn sản xuất tại các xí nghiệp công nghiệp và dân dụng, liên kết được các kiến thức đã học trong nhà trường với thực tiễn; Tùy theo điều kiện cụ thể, chọn một trong các hình thức sau:
- Thực tập tại cơ sở sản xuất: Thực tập thực tế tại các công ty, nhà máy, xí nghiệp về các vấn đề kỹ thuật và quản lý trong ngành kỹ thuật máy tính;Trực tiếp làm các công việc trong phòng thiết kế, phòng kỹ thuật, các phòng nghiệp vụ và các phân xưởng sản xuất liên quan đến đề tài do cán bộ hướng dẫn thực tập của công ty, xí nghiệp, nhà máy giao hoặc liên quan đến hướng thực hiện một đề tài, một vấn đề cụ thể cần giải quyết do giáo viên hướng dẫn tốt nghiệp giao.
- Thực tập tại trường: Trong trường hợp người học không thực tập tốt nghiệp tại các cơ sở sản xuất, hoặc các nhà máy xí nghiệp, cơ quan chuyên môn thì phải thực tập tại xưởng của trường.
Kết thúc đợt thực tập tốt nghiệp, người học phải viết báo cáo thực tập tốt nghiệp; Trong báo cáo trình bày vấn đề cần giải quyết, giải pháp đã lựa chọn để giải quyết vấn đề, các kết quả thu được, hướng phát triển mở rộng đề tài và kết luận.
Hoàn thành học phần, người học có khả năng phân tích, so sánh những kiến thức đã tích lũy được trong nhà trường với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại các xí nghiệp công nghiệp; Hoàn thiện và củng cố kỹ năng nghề nghiệp đã được xác định trong chương trình đào tạo; Tích lũy kiến thức, kinh nghiệm về tổ chức và quản lý sản xuất để đảm nhiệm công việc trong các cơ sở sản xuất.
45 / Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp Số tín chỉ: 5; Mã học phần: 02 30 7071
Nhằm rèn luyện phương pháp và kỹ năng nghiên cứu khoa học. Thực hiện nghiên cứu hoặc làm thí nghiệm/sản phẩm thực tế cụ thể một vấn đề khoa học hoặc công nghệ.