Đồ Họa Ứng Dụng Đa Phương Tiện
- Mục tiêu chung:
- Đáp ứng nguồn nhân lực kinh doanh cho các doanh nghiệp kinh doanh cần đến bộ phận truyền thông.
- Sinh viên có khả năng tự phát triển kinh doanh từ sản phẩm của doanh nghiệp khác
- Sinh viên ITC ưu tiên phát triển Kỹ năng mềm, Ngoại ngữ, và Kỹ năng cứng theo thứ tự ưu tiên.
- Kỹ năng mềm:
- Kỹ năng giao tiếp, truyền thông
- Truyền thông là nền tảng cơ bản của thiết kế và thiết kế là cách truyền tải thông tin thông qua hình ảnh.
- Bạn có thể quảng bá những hình ảnh thiết kế của mình thông qua truyền thông bằng từ ngữ và lời nói, truyền đạt những ý tưởng của bạn đến sếp hoặc khách hàng.
Thông thường các Designer chỉ dựa vào truyền thông hình ảnh là chủ yếu, họ cảm thấy không cần thiết phải sử dụng thêm các kỹ năng khác giúp truyền tải ý tưởng đạt hiệu quả cao hơn. Chính điều này đã làm hạn chế các Designer thể hiện tốt hơn năng lực thực sự của họ.
- Có thể trao đổi về công việc, khả năng trình bày rõ ràng về ý tưởng, dự án hoặc viết bài trên blog etc…có ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp thiết kế của bạn trong tương lai.
- Kỹ năng Marketing
Là nhà thiết kế đồ họa, chúng ta luôn nói đến mục tiêu quảng bá và tiếp thị trước tiên. “Kỹ năng trình bày là một trong những công việc cần thiết của Designer.”
Các Designers có xu hướng xem mình là “nghệ sĩ” hơn là “nhà tiếp thị.” Mức độ của quảng bá cần thiết trong công việc, có thể khác nhau giữa các công việc khác nhau, nhưng điều quan trọng là phải có một sự hiểu biết rõ về các mục tiêu tiếp thị và quảng bá, mối liên kết với những tác phẩm bạn đang thiết kế.
Và cuối cùng tác phẩm bạn thiết kế nhìn phải thật “cool”, để có khả năng bán chạy. Đây là điều mà hầu hết các designer phải đạt được trong sự nghiệp thiết kế của mình.
- Kỹ năng minh họa
Để trở thành Designer không nhất thiết phải có kỹ năng vẽ tay, không biết vẽ tay cũng không sao. Tuy nhiên, kỹ năng minh họa rất cần thiết, sẽ giúp bạn nổi bật hơn và tương lại trở thành nhà thiết kế đồ họa sẽ dễ dàng hơn. Kỹ năng phát triển ý tưởng rất quan trọng trước khi bắt đầu thiết kế trên máy tính để bạn có thể biến ý tưởng thành tác phẩm thiết kế thông qua các công cụ kỹ thuật số.
Kỹ năng phác thảo các hình ảnh minh họa trên giấy với bút chì sẽ giúp Designer biến các ý tưởng thành tác phẩm thiết kế dễ dàng hơn, thay vì nhìn chằm chằm vào màn hình máy tính và suy nghĩ xem bạn sẽ thiết kế những gì.
- Am hiểu công nghệ
Có rất nhiều lợi ích trong việc hiểu biết về công nghệ. Ví dụ, bạn có thể tiết kiệm được một khoản tiền đáng kể thay vì yêu cầu nhân viên kỹ thuật hỗ trợ và khắc phục sự cố. Bạn cũng có thể tự khắc phục các sự cố một cách nhanh chóng thay vì phải chờ đợi nhân viên kỹ thuật đến hỗ trợ khi máy tính của bạn gặp các sự cố nhỏ.
Am hiểu về công nghệ mới và những công cụ phù hợp nhất để thiết kế cũng rất quan trọng, nó sẽ giúp các bạn tiết kiệm thời gian. Mặc dù có thể thuê các nhân viên hỗ trợ kỹ thuật bên ngoài, nhưng việc đó không đáp ứng nhu cầu thực tiễn trong thời đại công nghệ phát triển nhanh chóng hiện nay.
- Ngoại ngữ: Đạt chuẩn Anh văn B1 (cạnh tranh với lao động ASEAN ngay trên sân nhà)
- Kỹ năng cứng:
Sinh viên có khả năng triển khai được ý tưởng của khách hang thông qua các công cụ:
- Xử lý ảnh chuyên nghiệp
- Thiết kế chuyển động 2D
- Thiết kế 3D
- Thiết kế nội thất
- Xử lý phim ảnh
STT |
Mã MH/MĐ/HP |
Tên môn học/mô đun |
Số TC |
Thờigianhọctập (giờ) |
Ghi |
|||
Tổng số |
Trongđó |
|||||||
Lý thuyết |
Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảoluận |
Thi/ kiểm tra |
||||||
|
18 |
345 |
177 |
151 |
17 |
|||
1 |
18300005 |
Chính trị |
5 |
90 |
60 |
24 |
6 |
|
2 |
19300002 |
Pháp luật |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
|
3 |
01308061 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
4 |
48300002 |
Kỹ năng mềm |
2 |
30 |
20 |
10 |
0 |
|
5 |
20300006 |
Anh văn A1 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
6 |
20300007 |
Anh văn A2 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
7 |
22309004 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
4 |
52 |
4 |
|
8 |
22309005 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
4 |
75 |
35 |
36 |
4 |
|
|
||||||||
II.1 Môn học cơ sở |
23 |
495 |
171 |
301 |
23 |
|||
9 |
01308058 |
Cấu trúc máy tính |
2 |
30 |
19 |
9 |
2 |
|
10 |
01308064 |
Cơ sở lập trình |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
11 |
01308067 |
Lập trình hướng đối tượng |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
12 |
01308069 |
Toán rời rạc |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
|
13 |
01308059 |
Thiết kế Web cơ bản |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
14 |
01300052 |
Mỹ thuật ứng dụng |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
|
15 |
01308065 |
Cơ sở dữ liệu |
3 |
75 |
14 |
58 |
3 |
|
16 |
01408066 |
CCNA1 |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
II.2 Môn học chuyên môn |
23 |
555 |
115 |
417 |
23 |
|
||
17 |
01308105 |
Thiết kế hình ảnh với Adobe Photoshop |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
18 |
01308106 |
Thiết kế đồ họa với Adobe Illustrator |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
19 |
01308107 |
Thiết kế chuyển động 2D với Adobe Flash |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
20 |
01308108 |
Thiết kế đồ họa với Corel DRAW |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
21 |
01308109 |
Xuất bản truyền thông với Adobe Indesign |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
22 |
01308110 |
Xử lý phim ảnh với Adobe After Effect và Adobe Premiere |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
23 |
01300061 |
Nghệ thuật chữ |
2 |
30 |
10 |
18 |
2 |
|
24 |
01308111 |
Thiết kế 3D với 3DMax |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
II.3 Thực tập tốt nghiệp |
5 |
225 |
0 |
225 |
0 |
|
||
25 |
01306070 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
225 |
0 |
225 |
0 |
|
II.4 Khóa luận tốt nghiệp/Học phần thay thế |
5 |
120 |
25 |
90 |
5 |
|
||
II.4.1 Khóa luận tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
|
||
26 |
01307071 |
Khóa luận tốt nghiệp |
5 |
|
|
|
|
|
II.4.2 Học phần thay thế |
|
|
|
|
|
|
||
27 |
01308112 |
Thiết kế Poster |
2 |
30 |
10 |
18 |
2 |
|
38 |
01308113 |
Thiết kế nội/ngoại thất với 3DMax |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
Tổngcộng : |
74 |
1740 |
488 |
1184 |
68 |
|
||
(Không tính GDQP-AN & GDTC) |
Số TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ
|
Học phần: Học trước (a) Tiên quyết (b) Song hành (c) |
---|---|---|---|---|
Học kỳ I: 12 tín chỉ |
||||
1 |
01308058 |
Cấu trúc máy tính |
2 |
|
2 |
01308064 |
Cơ sở lập trình |
4 |
|
3 |
01408066 |
CCNA1 |
3 |
|
4 |
01308061 |
Tin học |
3 |
|
Học kỳ II: 14 tín chỉ |
||||
1 |
01308069 |
Toán rời rạc |
2 |
|
2 |
01308059 |
Thiết kế Web cơ bản |
3 |
|
3 |
48300002 |
Kỹ năng mềm |
2 |
|
4 |
01408065 |
Cơ sở dữ liệu |
3 |
|
5 |
01308067 |
Lập trình hướng đối tượng |
4 |
|
Học kỳ III: 14 tín chỉ |
||||
1 |
20300006 |
Anh văn A1 |
3 |
|
2 |
01300052 |
Mỹ thuật ứng dụng |
2 |
|
3 |
01308105 |
Thiết kế hình ảnh với Adobe Photoshop |
3 |
|
4 |
01308106 |
Thiết kế đồ họa với Adobe Illustrator |
3 |
|
5 |
01308111 |
Thiết kế 3D với 3DMax |
3 |
|
Học kỳ hè |
||||
1 |
22409005 |
Giáo dục quốc phòng - an ninh 2 |
4 |
|
Học kỳ IV: 14 tín chỉ |
||||
1 |
20300007 |
Anh văn A2 |
3 |
|
2 |
01308107 |
Thiết kế chuyển động 2D với Adobe Flash |
3 |
|
3 |
01308108 |
Thiết kế đồ họa với Corel DRAW |
3 |
|
4 |
01308109 |
Xuất bản truyền thông với Adobe Indesign |
3 |
|
5 |
01300061 |
Nghệ thuật chữ |
2 |
|
Học kỳ V: 8 tín chỉ (không tính GDTC) |
||||
1 |
22309004 |
Giáo dục thể chất |
2 |
|
2 |
01307071 |
Khóa luận tốt nghiệp |
5 |
|
3 |
01308110 |
Xử lý phim ảnh với Adobe After Effect và Adobe Premiere |
3 |
|
Học phần thay thế |
||||
1 |
01301080 |
Thiết kế Poster |
2 |
|
2 |
01308113 |
Thiết kế nội/ngoại thất với 3DMax |
3 |
|
Học kỳ VI: 12 tín chỉ |
||||
1 |
18300005 |
Chính trị |
5 |
|
2 |
19300002 |
Pháp luật |
2 |
|
3 |
01306070 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
|
Cộng 6 học kỳ (2 năm) = 74 tín chỉ (không tính môn Giáo dục thể chất và môn Giáo dục quốc phòng - an ninh) |
1/ Chính trị Số tín chỉ: 5
Môn học cung cấp một số hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng và tấm gương đạo Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, truyền thống quý báu của dân tộc và của giai cấp công nhân Việt Nam. Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng CSVN. Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân và Công đoàn Việt Nam.
2 / Pháp luật Số tín chỉ: 2
Cung cấp các khái niệm, các thuật ngữ pháp lý cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam. Phân biệt được tính hợp pháp và không hợp pháp của các hành vi từ đó áp dụng các quy định của pháp luật vào đời sống, vào quá trình học tập và lao động. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: thể hiện ý thức công dân, tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong sống, làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
3 / Anh văn A1 Số tín chỉ: 3
Tiếng Anh tổng quát theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam. Tính chất: cung cấp kiến thức tiếng Anh nền tảng, giúp sinh viên phát triển 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo chuẩn A1, Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
4 / Anh văn A2 Số tín chỉ: 3
Tiếng Anh tổng quát theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam. Tính chất: cung cấp kiến thức tiếng Anh nền tảng, giúp sinh viên phát triển 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo chuẩn A2, Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
5 / Tin học Số tín chỉ: 3
Môn học này cung cấp cho sinh viên biết những kiến thức cơ bản nhất về máy tính. Các kiến thức, khái niệm, vấn đề trong môn học này có tính chất nhập môn, qua đó sinh viên sẽ hiểu được thế nào là hệ thống máy tính, về công cụ, tổ chức bên trong cũng như hoạt động của máy tính. Sinh viên sẽ biết được các kí hiệu cảnh báo và cách sử dụng các công cụ lắp ráp và bảo dưỡng một cách an toàn, biết cách lắp ráp máy tính, bảo trì bảo dưỡng và xử lý sự cố máy tính, biết thế nào là hệ điều hành, về laptop, về các thiết bị di động, về máy in, máy quét. Sinh viên có khả năng cài đặt và lắp ráp máy tính trên phần mềm mô phỏng, biết cách bảo trì máy tính, sao lưu và phục hồi dữ liệu, sử dụng thành thạo hệ điều hành Windows, phần mềm Microsoft Office (Word, Excel, PowerPoint), cài đặt một số chương trình duyệt virus, biết được một số chức năng trong CMOS, Control panel, Device Manager.
6 / Giáo dục thể chất Số tín chỉ: 2
Hiểu rõ vị trí, ý nghĩa, tác dụng của Giáo dục thể chất đối với con người nói chung, đối với người học nghề và người lao động nói riêng. Nắm vững được một số kiến thức cơ bản và phương pháp tập luyện của các số môn thể dục thể thao được quy định trong chương trình, trên cơ sở đó tự rèn luyện sức khỏe trong quá trình học tập, lao động sản xuất.
7 / Giáo dục quốc phòng - An ninh Số tín chỉ: 4
Cung cấp nội dung cơ bản về: Phòng, chống chiến lược "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với Việt Nam; xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; vấn đề cơ bản về dân tộc, tôn giáo, về bảo vệ an ninh quốc gia; Đào tạo con người phát triển toàn diện, hiểu biết một số nội dung cơ bản về đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng, Nhà nước ta về nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc; Nâng cao lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội cho thế hệ trẻ, có kiến thức cơ bản về đường lối quốc phòng, an ninh và công tác quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh.
8 / Kỹ năng mềm Số tín chỉ: 2
Sinh viên hiểu được tầm quan trọng của những kỹ năng mềm trong công việc và trong đời sống. Cụ thể, sinh viên tiếp nhận những kiến thức về hoạch định mục tiêu cuộc đời; biết được những công cụ và những điều lưu ý trong lập kế hoạch và tổ chức công việc; hiểu tiến trình làm việc nhóm; mô tả được một tiến trình giao tiếp hiệu quả; liệt kê được quy trình thuyết trình chuyên nghiệp và phân tích được các yếu tố cần lưu ý trong tiến trình chuẩn bị hồ sơ và trong lúc phỏng vấn xin việc.
9/ Cấu trúc máy tính Số tín chỉ: 2
Cung cấp các kiến thức về cơ cấu tổ chức, chức năng và nguyên lý hoạt động của máy tính cũng như các bộ phận bên trong của máy tính. Cấu trúc của bộ xử lý trung tâm: tổ chức, chức năng và nguyên lý hoạt động của các bộ phận bên trong bộ xử lý. Cách biểu diễn dữ liệu trên máy tính, các mạch số cơ bản, kiến trúc bộ lệnh, cách bố trí địa chỉ bộ nhớ, cách mã hóa tập lệnh. Có kiến thức về chức năng và nguyên lý hoạt động của các bộ phận cơ bản của máy tính, các phép biến đổi cơ bản của hệ thống số và một số phép tính cho hệ đếm nhị phân, các cổng cơ bản của logic số, biết biểu diễn các mạch số qua hàm Boolean và ngược lại.
10/ Cơ sở lập trình Số tín chỉ: 4
Cung cấp các kiến thức cơ bản về lập trình Java: biến, hằng, kiểu dữ liệu, các cấu trúc điều khiển, các phương thức, kiểu dữ liệu mảng,... Phân biệt được hằng, biến, các kiểu dữ liệu, các cấu trúc điều khiển,…Về kỹ năng: phát triển kỹ năng tư duy logic, viết được các chương trình đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình Java có sử dụng các cấu trúc điều khiển, các phương thức, kiểu dữ liệu mảng,…
11/ Cơ sở dữ liệu Số tín chỉ: 3
Môn này cung cấp các kiến thức gồm: hiểu được ý nghĩa và vai trò của cở sở dữ liệu trong thực tế, kiến thức ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL; nhận diện và mô tả được các loại ràng buộc trong các cơ sở dữ liệu. Về kỹ năng: sử dụng thành thạo ngôn ngữ SQL để truy vấn dữ liệu, ; áp dụng được kiến thức trong cơ sở để phục vụ cho những môn tiếp theo như: phân tích thiết kế hệ thống thông tin, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và các phần mềm có dùng cơ sở dữ liệu khi làm đề tài hay sau khi ra trường.
12/ CCNA1 Số tín chỉ: 3
Môn học mô tả kiến trúc, nguyên lý hoạt động, chức năng, các loại dịch vụ và các thành phần của mạng Internet và các loại mạng khác; cách cấu hình căn bản một số thiết bị mạng và cách thức triển khai hệ thống mạng có qui mô nhỏ.
13/ Lập trình hướng đối tượng Số tín chỉ: 4
Cung cấp các kiến thức để người học: hiểu được thế nào là lập trình hướng đối tượng (OOP), hiểu được thế nào là Abstraction và Encapsulation trong lập trình OOP, hiểu được thế nào là Abstract class & interface trong lập trình OOP. Về kỹ năng: xây dựng được đối tượng qua Abstraction, Encasulation; xây dựng được đối tượng qua Abstract Class, Interface, viết được phần mềm nhỏ theo hướng đối tượng trong Java
1 4 / Toán rời rạc Số tín chỉ: 2
Môn học toán rời rạc cung cấp kiến thức về cơ sở logic, tập hợp và ánh xạ. Môn học cũng cấp kiến thức về các phép tính mệnh đề, lý huyết dàn, đại số Bool và hàm Bool. Môn học Lý thuyết đồ thị trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về đồ thị, đồ thị đẳng cấu, cây và các thuật giải, chu trình cơ bản- tập cắt cơ bản, đồ thị phẳng- đồ thị đối ngẫu và biểu diễn ma trận của đồ thị. Môn học giúp Sinh viên tăng khả năng tư duy, giải quyết bài toán hiệu quả, hỗ trợ cho các môn học lập trình về sau.
1 5 / Thiết kế web cơ bản Số tín chỉ: 2
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về Internet, web. Cung cấp các kiến thức cơ bản về thiết kế website tĩnh với các ngôn ngữ :HTML, CSS, JavaScript; các bước xây dựng trang web tĩnh.Về kỹ năng: sinh viên tự xây dựng & triển khai trang web tĩnh hiển thị tốt trên đa thiết bị (desktops, tablets, and phones); giúp sinh viên sử dụng công cụ thiết kế web phổ biến như Dreamweaver, Sublime text và các công cụ hỗ trợ khác như photoshop, flash…
16 / Mỹ thuật ứng dụng Số tín chỉ: 2
Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về đồ họa cơ bản, bao gồm các kiến thức về nguyên lý thị giác, các nguyên tắc phối cảnh, các hệ màu và quy luật phối màu.
17 / Thiết kế hình ảnh với Adobe Photoshop Số tín chỉ: 3
Môn học cung cấp cho học viên phương pháp xử lý đồ họa với phần mềm Adobe Photoshop, bao gồmcác thao tác tạo vùng chọn và các lệnh làm việc với vùng chọn, tô vẽ hình ảnh và các lệnh phục hồi, các lệnh làm việc với lớp, đường dẫn và lớp hình dạng, hiệu chỉnh mầu, làm việc với kênh, chữ trong hình ảnh. phục chế ảnh, ghép ảnh, …
18 / Thiết kế chuyển động 2D với Adobe Flash Số tín chỉ : 3
Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức và kỹ năng sử dụng Adobe Flash tạo các đối tượng cơ bản, các hiệu ứng chuyển động trong môi trường 2D, các lệnh actionscript đơn giản, các hiệu ứng banner cho Web, các đoạn phim hoạt hình.
19 / Thiết kế đồ họa với Corel DRAW Số tín chỉ : 3
Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về đồ họa vector và kỹ năng sử dụng Corel Draw để tạo các đối tượng cơ bản, sao chép và kết hợp đối tượng để tạo đối tượng mới, tạo các đối tượng dạng 3D, tạo các ấn phẩm quảng cáo như brochure, flyer,...
20 / Thiết kế 3D với 3DMax Số tín chỉ : 3
Môn học cung cấp cho học viên kiến thức về không gian 3 chiều và kỹ năng sử dụng 3D Max để tạo và thao tác với các đối tượng trong môi trường 3D, …
21 / Xuất bản truyền thông với Adobe Indesign Số tín chỉ: 3
Môn học cung cấp cho học viên kiến thức cơ bản về kỹ thuật in ấn và kỹ năng sử dụng Adobe InDesign để thiết kế các ấn phẩm xuất bản như catalog, tạp chí, sách báo…
22 / Thiết kế đồ họa với Adobe Illustrator Số tín chỉ : 3
Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về đồ họa vector và kỹ năng sử dụng Adobe Illustrator để tạo các đối tượng cơ bản, sao chép và kết hợp đối tượng để tạo đối tượng mới, tạo các đối tượng dạng 3D, tạo các ấn phẩm quảng cáo như brochure, flyer,...
23 / Nghệ thuật chữ Số tín chỉ : 2
Môn học cung cấp cho học viên những kiến thức về các kiểu chữ, số cơ bản; phương pháp sắp xếp các mẫu tự hợp lý, bố trí các câu theo hàng, cột; biết cách chọn lựa loại chữ (font), kích thước chữ (size) phù hợp với nội dung thiết kế; giúp sinh viên có khả năng phối hợp chữ với hình ảnh và sáng tạo chữ; ứng dụng chữ trong các ấn phẩm đồ họa.
24 / Thiết kế nội ngoại thất với 3Dmax Số tín chỉ : 3
Môn học cung cấp các nguyên lý căn bản về thiết kế nội thất, cách sử dụng chất liệu và sản phẩm để tạo ra không gian nội thất 2D.
25 / Xử lý phim ảnh với Adobe After Effect và Adobe Premiere Số tín chỉ : 3
Môn học cung cấp cho học viên kiến thức và kỹ năng sử dụng Adobe After Effect cơ bản để thiết kế chuyển động, chuyển động Newton, làm việc trong không gian 3D, bố trí nguồn sáng, điều khiển Camera…
Môn học cung cấp cho học viên kiến thức và kỹ năng sử dụng Adobe Premiere để cắt phim, chèn hiệu ứng, tạo tiêu đề, lồng tiếng, biên tập âm thanh,…
26 / Thiết kế Poster Số tín chỉ : 2
Môn học cung cấp các kiến thức xử lý ảnh nâng cao, các hiệu ứng blend màu, tạo các chất liệu,… ứng dụng trong việc tạo Poster chuyên nghiệp.
27 / Thực tập tốt nghiệp Số tín chỉ : 5
Sinh viên khi thực tập tốt nghiệp sẽ áp dụng những kiến thức đã học vào việc xây dựng, thiết kế các ấn phẩm đồ họa như brochure, flyer, poster, các đoạn movieclip, trailer để quảng cáo,… trong doanh nghiệp. Sinh viên còn được rèn luyện hoàn chỉnh tác phong làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp. Kết thúc đợt thực tập, sinh viên phải viết báo cáo tốt nghiệp trình bày các vấn đề và kết quả thu được.
28 / Đồ án/khóa luận tốt nghiệp Số tín chỉ : 5
Sinh viên có kết quả học tập đạt loại khá, giỏi sẽ được tạo điều kiện thực hiện đồ án/khóa luận tốt nghiệp tại doanh nghiệp đã thực tập trước đó. Sinh viên phải viết báo cáo khóa luận và trình bày trước hội đồng khoa học.