Kỹ Thuật Thương Mại Điện Tử
1.1. Mục tiêu chung:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt;
- Có khả năng tư duy lập trình tốt;
- Có kiến thức toàn diện về lĩnh vực thương mại điện tử
- Thành thạo các kỹ năng nghiệp vụ trong lĩnh vực chuyên môn;
- Có khả năng tự học tập, tự nghiên cứu để thích ứng với môi trường làm việc trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Cung cấp nguồn nhân lực thương mại điện tử chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và xã hội trong thời đại mới.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Về kiến thức:
- Đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn cao trong lĩnh vực thương mại điện tử, nắm vững nghiệp vụ kinh doanh và thành thạo công nghệ thông tin ứng dụng trong kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Đào tạo đội ngũ quản lý và có kiến thức vững vàng trong hoạch định, xây dựng và triển khai hoạt động thương mại điện tử tại doanh nghiệp và khả năng quản lý tại các cơ quan quản lý nhà nước về thương mại điện tử.
- Có khả năng lập trình tạo các ứng dụng website ở mức độ vừa, có kinh nghiệm thao tác trên những công cụ và những phần mềm ứng dụng cho lỉnh vực thương mại điện tử.
- Có khả năng tự học, tự nghiên cứu.
- Có khả năng liên thông đại học: Trên cơ sở kiến thức được trang bị, người học từng bước hoàn thiện khả năng tự bồi dưỡng và tiếp tục học ở trình độ cao hơn.
- Về kỹ năng:
- Kỹ năng cứng
- Thiết kế, xây dựng và quản trị các phần mềm/website tại doanh nghiệp phục vụ cho hoạt động kinh doanh và quản lý
- Tìm kiếm, phân tích và ứng dụng tốt các công nghệ lập trình mới vào trong công việc lập trình, thiết kế;
- Kỹ năng mềm
- Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên môn và giao tiếp tiếng Anh thông dụng.
- Làm việc độc lập và theo nhóm có hiệu quả;
- Viết báo cáo, trình bày ý tưởng mạch lạc và thuyết phục;
- Biết giao tiếp tiếng Anh thông dụng.
- Về thái độ:
- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nhà nước, nội quy cơ quan;
- Có lối sống lành mạnh và ý thức kỷ luật cao trong công việc;
- Năng động, bản lĩnh, trách nhiệm và có tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Hợp tác, thân thiện giúp đỡ đồng nghiệp.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Chuyên viên hoặc nhà quản lý tại các công ty cung cấp giải pháp thương mại điện tử;
- Chuyên viên hoặc nhà quản lý tại các công ty đang hoặc có dự định triển khai hoạt động thương mại điện tử;
- Chuyên viên hoặc nhà quản lý tại các cơ quan nhà nước chuyên quản lý hoặc ứng dụng thương mại điện tử;
- Cán bộ ứng dụng công nghệ thông tin ở các trung tâm, trường cao đẳng, cơ quan đơn vị nhà nước.
- Giảng dạy trong lĩnh vực thương mại điện tử tại các trường cao đẳng và trung cấp nghề.
STT | Mã MH/MĐ/HP | Tên môn học/mô đun | Số TC | Thờigianhọctập (giờ) | Ghi chú |
|||
Tổng số | Trongđó | |||||||
Lý thuyết |
Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bàitập/thảoluận |
Thi/ kiểm tra |
||||||
I. Các môn học chung |
18 |
345 |
177 |
151 |
20 |
|
||
1 |
20300006 |
Anh văn A1 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
2 |
20300007 |
Anh văn A2 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
3 |
18300005 |
Chính trị |
5 |
90 |
60 |
24 |
6 |
|
4 |
19300002 |
Pháp luật |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
|
5 |
22309004 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
4 |
52 |
4 |
|
6 |
22309005 |
Giáo dục quốc phòng an ninh 2 |
4 |
75 |
35 |
36 |
4 |
|
7 |
01308061 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
8 |
48300002 |
Kỹ năng mềm |
2 |
30 |
20 |
10 |
0 |
|
II. Các môn học chuyên môn |
||||||||
II.1/ Môn học cơ sở |
28 |
630 |
188 |
414 |
28 |
|
||
9 |
01308058 |
Cấu trúc máy tính |
2 |
30 |
19 |
9 |
2 |
|
10 |
01308064 |
Cơ sở lập trình |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
11 |
01308065 |
Cơ sở dữ liệu |
3 |
75 |
14 |
58 |
3 |
|
12 |
01308066 |
CCNA1 |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
13 |
01308067 |
Lập trình hướng đối tượng |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
14 |
01308068 |
Lập trình nâng cao |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
15 |
01308069 |
Toán rời rạc |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
|
16 |
01308059 |
Thiết kế Web cơ bản |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
17 |
01308070 |
Hệ quản trị CSDL |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
II.2 Môn học chuyên môn |
17 |
390 |
120 |
254 |
16 |
|||
18 |
01308117 |
Mô hình Kinh doanh trong Thương mại điện tử |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
|
19 |
01308072 |
Lập trình giao diện Web |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
20 |
03308012 |
Quản lý chuỗi cung ứng và nguồn lực |
4 |
90 |
30 |
57 |
3 |
|
21 |
04308002 |
Hệ thống thanh toán |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
22 |
01308075 |
Thiết kế Web nâng cao |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
23 |
01308060 |
Truyền thông đa phương tiện và Tiếp thị điện tử |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
II.3. Thực tập tốt nghiệp |
5 |
225 |
|
225 |
|
|
||
24 |
01306070 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
225 |
|
225 |
|
|
II.4 Khóa luận tốt nghiệp/Học phần thay thế |
5 |
105 |
43 |
57 |
5 |
|||
II.4.1 Khóa luận tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
|||
25 |
01307071 |
Khóa luận tốt nghiệp |
5 |
|
|
|
|
|
II.4.2 Học phần thay thế |
|
|
|
|
|
|||
26 |
01308076 |
An toàn và bảo mật TMĐT |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
27 |
01308077 |
Thương mại di động |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
|
|
|
Tổng cộng |
73 |
1695 |
528 |
1101 |
69 |
|
(Không tính GDQP-AN & GDTC) |
Số TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ
|
Học phần: Học trước (a) Tiên quyết (b) Song hành (c) |
---|---|---|---|---|
Học kỳ I: 12 tín chỉ |
||||
1 |
01308058 |
Cấu trúc máy tính |
2 |
|
2 |
01308064 |
Cơ sở lập trình |
4 |
|
3 |
01408066 |
CCNA1 |
3 |
|
4 |
01308061 |
Tin học |
3 |
|
Học kỳ II: 14 tín chỉ |
||||
1 |
01308067 |
Lập trình hướng đối tượng |
4 |
|
2 |
01308069 |
Toán rời rạc |
2 |
|
3 |
01308059 |
Thiết kế Web cơ bản |
3 |
|
4 |
48300002 |
Kỹ năng mềm |
2 |
|
5 |
01408065 |
Cơ sở dữ liệu |
3 |
|
Học kỳ III: 13 tín chỉ |
||||
1 |
20300006 |
Anh văn A1 |
3 |
|
2 |
01308067 |
Lập trình hướng đối tượng |
4 |
|
3 |
01308070 |
Hệ quản trị CSDL |
3 |
|
4 |
01308075 |
Thiết kế Web nâng cao |
3 |
|
Học kỳ hè |
||||
1 |
22409005 |
Giáo dục quốc phòng - an ninh |
4 |
|
Học kỳ IV: 13 tín chỉ |
||||
1 |
20300007 |
Anh văn A2 |
3 |
|
2 |
01308072 |
Lập trình giao diện Web |
3 |
|
3 |
01308117 |
Mô hình kinh doanh trong TMĐT |
3 |
|
4 |
03308012 |
Quản lý chuổi cung ứng và nguồn nhân lực |
4 |
|
Học kỳ V: 11 tín chỉ |
||||
1 |
22309004 |
Giáo dục thể chất |
2 |
|
2 |
04308002 |
Hệ thống thanh toán |
2 |
|
3 |
01308060 |
Truyền thông đa phương tiện và tiếp thị điện tử |
2 |
|
4 |
01306070 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
|
Học kỳ VI: 12 tín chỉ |
||||
1 |
18300005 |
Chính trị |
5 |
|
2 |
19300002 |
Pháp luật |
2 |
|
3 |
01307071 |
Khóa luận tốt nghiệp |
5 |
|
Học phần thay thế |
|
|
||
1 |
01308076 |
An toàn và bảo mật TMĐT |
3 |
|
2 |
01308077 |
Thương mại di động |
2 |
|
Cộng 6 học kỳ (2 năm) = 73 tín chỉ (không tính môn Giáo dục thể chất và môn Giáo dục quốc phòng - an ninh) |
1/ Những nguyên lý CB của CN MacLenin 1 Số tín chỉ: 5
Nội dung kiến thức qui định tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
2/ Pháp luật Số tín chỉ: 2
Trình bày những vấn đề cơ bản của nhà nước và pháp luật trong đó chủ yếu là pháp luật; nguồn gốc, bản chất, chức năng, hình thức của nhà nước và pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý, giới thiệu chung về hệ thống pháp luật Việt Nam.
3/ Anh văn A1 Số tín chỉ: 3;
Môn học củng cố kiến thức ngữ pháp về thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn và từ vựng liên quan đến chủ đề như các món ăn, thể thao, âm nhạc được yêu thích để từ đó giúp người học có thể nói đúng về những chủ đề quen thuộc đó.
4/ Anh văn A2 Số tín chỉ: 3
Môn học củng cố kiến thức ngữ pháp về thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ tiếp diễn, cách dùng tính từ có hình thức -ing/ -ed, câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại … và từ vựng liên quan đến chủ đề như các các hoạt động thể dục thể thao, những điều mỗi người đã trải qua hoặc chứng kiến … từ đó giúp người học có thể nói đúng và tốt hơn về những chủ đề đó.
5/ Tin học Số tín chỉ: 3
Môn học này cung cấp cho sinh viên biết những kiến thức cơ bản nhất về máy tính. Các kiến thức, khái niệm, vấn đề trong môn học này có tính chất nhập môn, qua đó sinh viên sẽ hiểu được thế nào là hệ thống máy tính, về công cụ, tổ chức bên trong cũng như hoạt động của máy tính. Sinh viên sẽ biết được các kí hiệu cảnh báo và cách sử dụng các công cụ lắp ráp và bảo dưỡng một cách an toàn, biết cách lắp ráp máy tính, bảo trì bảo dưỡng và xử lý sự cố máy tính, biết thế nào là hệ điều hành, về laptop, về các thiết bị di động, về máy in, máy quét. Sinh viên có khả năng cài đặt và lắp ráp máy tính trên phần mềm mô phỏng, biết cách bảo trì máy tính, sao lưu và phục hồi dữ liệu, sử dụng thành thạo hệ điều hành Windows, phần mềm Microsoft Office (Word, Excel, PowerPoint), cài đặt một số chương trình duyệt virus, biết được một số chức năng trong CMOS, Control panel, Device Manager.
6/ Giáo dục thể chất Số tín chỉ: 1(45tiết)
Nội dung kiến thức qui định tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
7/ Giáo dục quốc phòng - An ninh Số tín chỉ: 8(165tiết)
Nội dung kiến thức qui định tại Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ Giáo dục & Đào tạo
8/ Kỹ năng mềm Số tín chỉ: 2
Môn học giới thiệu những phương pháp giúp người học hoàn thiện các kỹ năng mềm hỗ trợ cho quá trình học tập và làm việc sau này.
9/ Toán rời rạc Số tín chỉ: 2
Môn học toán rời rạc cung cấp kiến thức về cơ sở logic, tập hợp và ánh xạ. Môn học cũng cấp kiến thức về các phép tính mệnh đề, lý huyết dàn, đại số Bool và hàm Bool. Môn học Lý thuyết đồ thị trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về đồ thị, đồ thị đẳng cấu, cây và các thuật giải, chu trình cơ bản- tập cắt cơ bản, đồ thị phẳng- đồ thị đối ngẫu và biểu diễn ma trận của đồ thị. Môn học giúp Sinh viên tăng khả năng tư duy, giải quyết bài toán hiệu quả, hỗ trợ cho các môn học lập trình về sau.
10/ PP lập trình hướng đối tượng Số tín chỉ: 4
Môn học này cung cấp cho sinh viên một phương pháp lập trình tiên tiến, hiệu quả, đang được cả thế giới áp dụng. Sinh viên sẽ được học một phương pháp lập trình mới với nhiều ưu điểm vượt trội so với các phương pháp lập trình cũ như lập trình tuyến tính, lập trình cấu trúc. Sinh viên sẽ làm quen với các khái niệm mới như object (đối tượng), type (kiểu), class (lớp), tính đóng gói, tính kế thừa, tính đa hình, interface,... Sau khi học môn này, sinh viên sẽ nắm được phương pháp lập trình mới hiệu quả, làm nền tảng cho việc phát triển các ứng dụng như công nghệ phần mềm, công nghệ web, lập trình di động, ...
11/ Cơ sở dữ liệu Số tín chỉ: 3
Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về các hệ thống cơ sở dữ liệu và bao hàm những khái niệm về quản lý dữ liệu, Các khái niệm về cơ sở dữ liệu, các mô hình dữ liệu, ràng buộc toàn vẹn trên mô hình quan hệ, ngôn ngữ khai thác dữ liệu như đại số quan hệ và ngôn ngữ truy vấn dữ liệu có cấu trúc SQL (Structured Query Language), các vấn đề tối ưu câu hỏi. Sinh viên học xong học phần này sẽ nhận thức được vai trò và sự cần thiết của hệ thống quản lý dữ liệu đối với một tổ chức kinh tế xã hội, có khả năng thiết kế, tạo lập và khai thác cơ sở dữ liệu thông qua ngôn ngữ SQL
12/ Cơ sở lập trình Số tín chỉ: 4
Môn học này cung cấp cho sinh viên các kỹ năng về lập trình và khả năng tư duy, logic, phân tích suy luận vấn đề, phương pháp giải quyết bài toán bằng ngôn ngữ lập trình. Sinh viên sẽ làm quen với ngôn ngữ Visual C++, bao gồm: các kiểu dữ liệu chuẩn của ngôn ngữ C, các lệnh điều khiển và vòng lặp; hàm, khai báo và ứng dụng; kiểu dữ liệu mảng một chiều; con trỏ;. Đây là môn học nền tảng giúp sinh viên có thể học tiếp các môn học lập trình trong các học kỳ tiếp theo
13/ Lập trình nâng cao Số tín chỉ: 4
Môn học này sẽ chú trọng đến các kỹ thuật lập trình mạch lạc, trong sáng và hiệu quả. Sinh viên sẽ phải lĩnh hội được các nguyên tắc thiết kế thuật toán tổng quát và từng bước cải tiến thuật toán để xây dựng những chương trình hiệu quả về mặt thi hành. Tuy nhiên, cần tránh những thủ thuật lập trình khó đọc mà không cải tiến đáng kể hiệu quả thi hành. Sinh viên sẽ làm quen với các kiểu dữ liệu phức tạp hơn như ma trận (mảng 2 chiều), kiểu dữ liệu có cấu trúc, lập trình đệ qui, thao tác với File, … Thông qua các ví dụ, môn học còn giới thiệu sơ lược một số kiến thức chuẩn bị cho một số môn học tiếp theo, bao gồm: cấu trúc dữ liệu, hệ điều hành, xử lý số liệu, phương pháp tính,công nghệ phần mềm, thiết kế trình biên dịch và cấu trúc máy tính. Ngôn ngữ lập trình được sử dụng trong môn học này là C.
14/ Cấu trúc máy tính Số tín chỉ: 2
Môn học này giới thiệu cho sinh viên biết những kiến thức cơ bản nhất về kiến trúc máy tính. Các kiến thức, khái niệm, vấn đề trong môn học này có tính chất cơ bản . Qua môn học này, sinh viên có được hình dung được sự phát triển của máy tính, các thành phần cơ bản của máy tính gồm: bo mạch chủ, bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ và các thiết bị lưu trử, hệ thống nhập xuất. Bên cạnh đó môn học giới thiệu về cách biểu diễn dữ liệu, các phép biến đổi cơ bản của hệ thống số, một số phép tính trong hệ đếm nhị phân. Các cổng cơ bản của logic số, đại số Boolean và sử dụng bản đồ Karnaugh để đơn giản mạch số.. Thiết kế được các mạch logic số cơ bản , nguyên lý hoạt động của các mạch lật, các flip-flop, qui trình thiết kế một mạch tuần tự. Nội dung học phần còn trình bày về phân loại kiến trúc bộ lệnh, cách bố trí địa chỉ bộ nhớ, các cách mã hoá tập lệnh cũng như trình bày tổ chức, chức năng và nguyên lý hoạt động của các bộ phận bên trong bộ vi xử lý
15/ CCNA1 Số tín chỉ: 3
Môn học mô tả kiến trúc, chức năng và các thành phần của mạng Internet và các loại mạng khác; cách cấu hình căn bản một số thiết bị mạng và cách thức triển khai hệ thống mạng có qui mô nhỏ.
16/ Thiết kế Web cơ bản Số tín chỉ: 3
Môn học này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở nhất trong việc xây dựng một website tĩnh. Sinh viên sẽ được học các kiến thức tổng quan về web và internet, nắm vững được ngôn ngữ HTML, CSS, ứng dụng và kết hợp để thiết kế lên website với đầy đủ các tính năng. Đồng thời, có thể sử dụng ngôn ngữ Javascript để xử lý tương tác với người dùng. Cuối khóa học, sinh viên còn được giới thiệu về các công nghệ mới nhất đang được ứng dụng trong lĩnh vực phát triển website hiện nay
17/ Thiết kế Web nâng cao Số tín chỉ: 3
Môn học này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về framework Bootstrap. Sinh viên sẽ được học các thành phần của framework như Grid, form, Modal,... để dễ dàng thiết kế các trang web đẹp, nhanh và có khả năng response trên các thiết bị di động mà không tốn nhiều thời gian.
18/ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Số tín chỉ : 3
Môn học cung cấp kiến thức về các hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Các thành phần của một hệ QTCSDL và chức năng của chúng, các cơ chế quản lý truy xuất đồng thời, an toàn và khôi phục dữ liệu sau sự cố, tối ưu hoá câu hỏi cũng như các cấu trúc tổ chức lưu và các phương thức truy xuất tương ứng; Mỗi nội dung trình bày giải pháp cài đặt cụ thể của chúng trên một số hệ QTCSDL thương mại như SQL-Server, Oracle, DB2
19/ Lập trình giao diện web Số tín chỉ : 3
Môn học cung cấp cho học viên kiến thức về AngularJS, một Framework phát triển mạnh mẽ dựa trên JavaScript để tạo các ứng dụng single page application (SPA). AngularJS cung cấp cho lập trình viên những tùy chọn để viết các ứng dụng trong mô hình MVC (Model View Controller) một cách rõ ràng.
20/ Mô hình kinh doanh trong TMĐT Số tín chỉ : 3
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về máy tính, internet, mạng viễn thông, và kiến thức chung về kinh doanh theo thương mại truyền thống . Trang bị cho người học phương pháp cơ bản về các kỹ thuật kinh doanh trên mạng internet.
21/ Quản lý chuổi cung ứng và nguồn nhân lực Số tín chỉ : 3
Môn học giới thiệu các khái niệm trong quản lý dự án công nghệ thông tin đặc biệt là dự án công nghệ phần mềm. Môn học tập trung vào những việc trong quản lý dự án công nghệ phần mềm như cách lập kế hoạch cho dự án, quan sát quá trình phát triển dự án,.. Đồng thời môn học giúp sinh viên hiểu rõ việc lập kế hoạch cho dự án, vai trò của những người tham gia vào dự án
22/ Hệ thống thanh toán Số tín chỉ : 2
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản và toàn diện về điều kiện cơ sở về rào cản hệ thống an toàn, bảo mật về quyền lợi của khách hàng. Học phần này giúp cho sinh viên về khả năng phân tích và tư vấn cho khách hàng các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thanh toán điện tử tại các ngân hàng một cách chuyên nghiệp và hiệu quả
23/ Truyền thông đa phương tiện và tiếp thị điện tử Số tín chỉ : 2
Môn học giúp cho người học biết cách làm như thế nào để đưa các sản phẩm của nhà sản xuất đến người dùng. Người học có thể sử dụng tốt các công cụ trong việc truyền thông tiếp thị điện tử. từ đó hổ trợ tốt cho việc kinh doanh.
24/ Thực tập tốt nghiệp Số tín chỉ : 5
Sinh viên khi thực tập tốt nghiệp sẽ áp dụng những kiến thức đã học vào doanh nghiệp trong việc phân tích, xây dựng, phát triền và quản trị các website đáp ứng được các yêu cầu đề ra của doanh nghiệp. Sinh viên còn được rèn luyện hoàn chỉnh tác phong làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp. Kết thúc đợt thực tập, sinh viên phải viết báo cáo tốt nghiệp trình bày các vấn đề và kết quả thu được cũng như hướng phát triển mở rộng đề tài..
25/ Khóa luận tốt nghiệp Số tín chỉ : 5
Sinh viên có kết quả học tập đạt loại khá, giỏi sẽ được tạo điều kiện thực hiện đồ án/khóa luận tốt nghiệp tại doanh nghiệp đã thực tập trước đó. Đồ án/khóa luận tốt nghiệp giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá các vấn đề kỹ thuật liên quan đến hoạt động thương mại điện tử của doanh nghiệp, đề xuất giải pháp hay tối ưu hóa các phương pháp để đáp ứng được các yêu cầu của doanh nghiệp. Sinh viên phải viết báo cáo khóa luận và trình bày trước hội đồng khoa học
26/ An toàn hệ thống TMĐT Số tín chỉ : 3
Môn học giới thiệu các hình thức tấn công phổ biến liên quan đến hệ thống TMĐT đặc biệt trong thanh toán điện tử, các phương pháp phòng chống đảm bảo an toàn trong thanh toán điện tử: bảo mật ứng dụng web, bảo mật dịch vụ web và bảo mật web server.
27/ Thương mại di động Số tín chỉ : 2
Môn học giúp sinh viên hiểu biết và nhận thức về hoạt động thương mại di động trên thế giới cũng như mong muốn phần nào giải quyết những cản trở thúc đẩy sự phát triển thương mại di động. Ngoài ra người học Có khả năng phân tích và áp dụng các loại hình thương mại di động vào đời sống thực tế.