Quản Trị Du Lịch - Khách Sạn
- Mục tiêu chung:
- Đáp ứng nguồn nhân lực kinh doanh cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch, lữ hành, khách sạn.
- Sinh viên có khả năng tự phát triển kinh doanh từ sản phẩm của doanh nghiệp khác
- Sinh viên ITC ưu tiên phát triển Kỹ năng mềm, Ngoại ngữ, và Kỹ năng cứng theo thứ tự ưu tiên.
- Kỹ năng mềm:
- Kỹ năng bán hàng
- Bán hàng là một kỹ năng quan trọng mà bắt buộc ai cũng cần phải sở hữu nó dù bạn có làm bất kỳ ngành nghề gì, tuy nhiên theo khảo sát của mình thì hơn 90% những bạn mình tiếp xúc không biết bán hàng.
- Tại sao vậy? Phần lớn đi học để giỏi về chuyên môn, bạn được ba, mẹ, thầy, cô, người lớn dạy rằng cố gắng học thật giỏi để ra trường kiếm việc làm và rồi cuộc đời bạn vận hành như vậy. Có quá nhiều bạn học hành rất chăm chỉ, bằng cấp rất nhiều tuy nhiên thu nhập vẫn không đủ cho cuộc sống mà bạn mong muốn. Nguyên nhân do đâu? Đó là do bạn không biết bán những gì mình đang có.
- Kỹ năng Marketing
- Chúng ta phải biết biết Sales = Income và nếu chúng ta No Sales = No Money. Tuy nhiên nhiều chủ doanh nghiệp thành công đã nâng cao ý nghĩa của từ Sales them một cấp đó là Sales = Life. Tại sao vậy? Chắc chắn bạn thắc mắc điều này?
- Để sale tốt, chúng ta cần có giai đoạn đầu tư lâu dài trước đó là Marketing. Nhưng marketing như thế nào để hiệu quả (vốn đầu tư ít, nhưng giúp cho việc sale tốt nhất) là một nghệ thuật. Trước khi ra kinh doanh, chúng ta không có nhiều vốn nhưng nhất định chúng ta sẽ marketing hiệu quả.
- Kỹ năng sáng tạo tour du lịch
- Du lịch sáng tạo mang rất nhiều đặc điểm phù hợp để phát triển ở Việt Nam, thậm chí có thể nói là khắc phục những hạn chế đang tồn tại của du lịch nước ta.
- Không phụ thuộc mùa vụ: du khách của du lịch sáng tạo đến với cộng đồng bản địa để học hỏi kinh nghiệm, trải nghiệm bản sắc, tính mùa vụ nhìn chung không ảnh hưởng sâu sắc tới du lịch sáng tạo.
- Khắc phục tính cạnh tranh kém: du lịch sáng tạo nhấn mạnh tính “đặc trưng”, tính đặc trưng là điều kiện tiên quyết và sống còn của du lịch sáng tạo, đây là điểm mạnh của Du lịch Việt Nam, chắc chắn, nếu khai thác hiệu quả, bản sắc văn hóa của 54 dân tộc sẽ là nguồn tài nguyên dồi dào cho du lịch sáng tạo Việt Nam. Chính vì nhấn mạnh tính đặc trưng, nên sản phẩm du lịch sáng tạo khó lòng sao chép, tài nguyên cho loại hình du lịch này chính là văn hóa bản địa vốnkhó bị lặp lại. Không có vùng đất nào không có riêng cho mình những giá trị độc đáo trong nghệ thuật, thủ công, mỹ nghệ, nghi lễ… Sức hấp dẫn của nó phụ thuộc vào mức độ khác biệt. Có những khác biệt thú vị nổi tiếng toàn thế giới, có những khác biệt có mức thu hút vừa phải. Đối với du lịch sáng tạo, vùng đất nào cũng có thể có điểm thú vị, trở thành tài nguyên của du lịch sáng tạo nếu biết cách khai thác.
- Du khách không giới hạn lứa tuổi: Công nghiệp hóa nhanh chóng vào cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 làm những kiến thức về công nghệ, đồ thủ công, mỹ thuật… trong quá khứ bị mai một hoặc quên lãng. Những người thuộc tuổi của “thế hệ bùng nổ dân số”, với ý thức về phát triển bền vững mạnh mẽ hơn những lớp đi trước, có nhu cầu tìm hiểu để phục hồi cho các thế hệ mai sau những kỹ năng và công nghệ bị mất đó. Bên cạnh quá trình công nghiệp hóa, đó chính là xu hướng dân số già ngày càng phổ biến ở các nước, nhất là các nước phát triển. Có nhiều người già ở tuổi nghỉ hưu hơn, nghĩa là xuất hiện nhiều hơn những người có đủ cả nguồn lực tài chính và quỹ thời gian dành cho việc khám phá những vùng đất, những hoạt động mà trước kia họ không có thời gian để làm.
- Thời gian áp dụng linh hoạt: Thời gian du khách nước ngoài lưu lại Việt Nam thường ngắn, điều kiện cơ sở hạ tầng lưu trú ở Việt Nam cũng khó cho phép du khách lưu lại lâu dài. Nhưng với đặc trưng của mình, du lịch sáng tạo vẫn có thể thực hiện được hết vai trò của nó, dù diễn ra trong 4 giờ hay 4 ngày.
- Kỹ năng vận hành doanh nghiệp online
- Nước Mỹ là nơi đang dẫn đầu về nền công nghệ tri thức này. Bao người giàu xuất thân từ đây như Google, Facebook, Ebay... có bao giờ bạn tự hỏi nguồn gốc của vấn đề xuất phát từ đâu?
- Tại sao rất nhiều người tại Mỹ thành công, và gần đây là rất nhiều người Trung Quốc giàu lên nhanh chóng. Tại sao nhiều ông lớn trong kinh doanh lại sụp đổ nhanh chóng như Nokia, Kodak. Chúng ta không thể nào phủ nhận sức mạnh công nghệ đã làm nên sự thay đổi đó. Để biết công nghệ đóng vai trò to lớn như thế nào trong kinh doanh hãy khám phá hệ thống Internet Marketing cho doanh nghiệp.
- Kỹ năng thấu hiểu khách hàng và làm việc nhóm
- Bạn có nhân viên tuy nhiên không hiểu tính cách nên làm việc không hiệu quả?
- Bạn có hiểu tính cách của bạn thuộc phong cách hành vì nào chưa?
- Bạn có khách hàng nhưng không biết khách hàng mua hàng theo cách nào?
Và hậu quả là :
- Bạn mất đi mối quan hệ với nhân viên thậm chí là cho nghỉ việc gây thiệt hại cho công ty
- Bạn không hiểu mình nên giao tiếp ngẫu hứng làm mất đi nhiều mối quan hệ
- Bạn đánh mất những khách hàng khi không hiểu được phong cách và hành vi của họ
- Bạn không biết làm sao để hình thành nên một đội nhóm vững mạnh.
- Khả năng huấn luyện
- Khi chúng ta đã là chuyên gia trong một vấn đề, kết quả lao động của chúng ta đã làm hài lòng khách hàng. Để mở rộng kinh doanh, hoặc đến một lúc nào đó để cần thời gian làm việc khác mang lại lợi ích nhiều hơn. Làm thế nào để có một đội ngũ kế thừa và nhân rộng công việc kinh doanh. Khả năng đào tạo đóng vai trò quyết định vào thời điểm này. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Bạn đã biết huấn luyện và đào tạo nhân viên chưa? Nguyên nhân số một mà các người quản lý và lãnh đạo không đưa công ty cùng đội nhóm của mình đạt được các kết quả kinh doanh là vì người lãnh đạo không biết cách chuyển giao công việc, sứ mệnh cũng như năng lực cho nhân viên.
- Bạn biết cách thuyết trình dự án, sản phẩm trước nhà đầu tư và khách hàng chưa?
- Ngoại ngữ: Đạt chuẩn Anh văn B1 (cạnh tranh với lao động ASEAN ngay trên sân nhà)
- Kỹ năng cứng:
- Trường ITC hình thành trung tâm Sáng nghiệp để xây dựng môi trường làm đòn bẩy hỗ trợ sinh viên trong các chủ đề:
- Khởi nghiệp công nghệ
- Sáng tạo sản phẩm du lịch, kết hợp nhà hang – khách sạn
- Thực hành kỹ năng kinh doanh khi còn là sinh viên
- Đây là nơi để sinh viên vận dụng các kiến thức cơ bản về Thuế, Kế toán, Tài chính, Quản trị, Sáng tạo tour du lịch.
STT |
Mã MH/MĐ/HP |
Tên môn học/môn đun |
Số TC |
Thời gian học tập (giờ) |
Ghi chú |
||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổng số |
Trong đó |
||||||||
Lý thuyết |
Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận |
Thi/kiểm tra |
|||||||
I.Các môn học chung |
21 |
420 |
204 |
197 |
19 |
|
|||
1 |
20300006 |
Anh văn A1 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
|
2 |
20300007 |
Anh văn A2 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
|
3 |
18300005 |
Chính trị |
5 |
90 |
60 |
27 |
3 |
|
|
4 |
19300002 |
Pháp luật |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
|
|
5 |
22309004 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
4 |
52 |
4 |
|
|
6 |
22309005 |
Giáo dục quốc phòng an ninh 2 |
4 |
75 |
36 |
36 |
3 |
|
|
7 |
1308061 |
Tin học |
3 |
75 |
17 |
55 |
3 |
|
|
8 |
19300009 |
Xác suất thống kê |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
|
9 |
48300002 |
Kỹ năng mềm |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
|
II.Các môn học chuyên môn |
54 |
1295 |
400 |
844 |
51 |
|
|||
II.1 Môn học cơ sở |
|
22 |
455 |
205 |
226 |
24 |
|
||
10 |
03309001 |
Kinh tế vi mô |
3 |
65 |
25 |
37 |
3 |
|
|
11 |
03309002 |
Quản trị học |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
|
12 |
04309001 |
Tài chính tiền tệ |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
|
13 |
05309031 |
Nguyên lý kế toán |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
|
14 |
03309003 |
Marketing căn bản |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
|
15 |
03309023 |
Cơ sở văn hóa VN |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
|
16 |
03309024 |
Tổng quan du lịch |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
|
17 |
03309005 |
Thuế |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
|
II.2 Môn chuyên môn |
22 |
465 |
195 |
243 |
27 |
|
|||
18 |
03309029 |
Quản trị khu du lịch |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
|
19 |
03309025 |
Quản trị nghiệp vụ bàn- quầy Bar |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
|
20 |
03309026 |
Quản trị dịch vụ ăn uống |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
|
21 |
03309009 |
Thống kê kinh doanh |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
|
22 |
03309027 |
Quản trị hoạt động Lễ tân- lưu trú |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
|
23 |
03309014 |
Quản trị nguồn nhân lực |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
|
24 |
03309030 |
Marketing dịch vụ |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
|
25 |
03309031 |
Tâm lý và kỹ năng giao tiếp với du khách |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
|
26 |
03309032 |
Tổ chức Lễ hội và sự kiện |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
|
II.3 Thực tập tốt nghiệp |
5 |
225 |
0 |
225 |
|
|
|||
27 |
03306070 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
225 |
0 |
225 |
|
|
|
II.4. Khóa luận TN/ học phần thay thế |
5 |
150 |
0 |
150 |
0 |
|
|||
II.4.1 Khóa luận tốt nghiệp |
5 |
150 |
0 |
150 |
0 |
|
|||
28 |
03307070 |
Khóa luận tốt nghiệp |
5 |
150 |
0 |
150 |
0 |
|
|
II.4.2 Học phần thay thế |
5 |
105 |
45 |
54 |
6 |
|
|||
29 |
03309033 |
Phát triển du lịch bền vững |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
|
30 |
03309028 |
Quản trị nghiệp vụ buồng |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
|
Tổng cộng : |
75 |
1715 |
604 |
1041 |
70 |
|
STT |
Mã MH/MĐ/HP |
Tên môn học/môn đun |
Số TC |
Thời gian học tập (giờ) |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
Lý thuyết |
Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận |
Thi/kiểm tra |
||||||
Học kỳ 1 |
12 |
260 |
102 |
146 |
12 |
|
||
1 |
01308061 |
Tin học |
3 |
75 |
17 |
55 |
3 |
|
2 |
3308001 |
Kinh tế vi mô |
3 |
65 |
25 |
37 |
3 |
|
3 |
3308002 |
Quản trị học |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
4 |
5308031 |
Nguyên lý kế toán |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
Học kỳ 2 |
14 |
285 |
135 |
136 |
14 |
|
||
1 |
1930009 |
Xác suất thống kê |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
2 |
48300002 |
Kỹ năng mềm |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
3 |
3309003 |
Marketing căn bản |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
4 |
4309001 |
Tài chính tiền tệ |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
5 |
3309005 |
Thuế |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
Học kỳ 3 |
12 |
255 |
105 |
135 |
15 |
|
||
1 |
20300006 |
Anh văn A1 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
2 |
03309025 |
Quản trị nghiệp vụ bàn- quầy Bar |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
3 |
03309023 |
Cơ sở văn hóa VN |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
4 |
03309024 |
Tổng quan du lịch |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
5 |
03309031 |
Tâm lý và kỹ năng giao tiếp với du khách |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
Hè |
22309005 |
Giáo dục quốc phòng an ninh 2 |
4 |
75 |
36 |
36 |
3 |
|
Học kỳ 4 |
13 |
270 |
120 |
135 |
15 |
|
||
1 |
20300007 |
Anh văn A2 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
2 |
03309029 |
Quản trị khu du lịch |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
3 |
03309026 |
Quản trị dịch vụ ăn uống |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
4 |
3309009 |
Thống kê kinh doanh |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
5 |
03309027 |
Quản trị hoạt động Lễ tân- lưu trú |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
Học kỳ 5 |
12 |
375 |
60 |
306 |
9 |
|
||
1 |
22309004 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
4 |
52 |
4 |
|
2 |
03309014 |
Quản trị nguồn nhân lực |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
3 |
03309030 |
Marketing dịch vụ |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
4 |
03306070 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
225 |
0 |
225 |
|
|
5 |
03309032 |
Tổ chức Lễ hội và sự kiện |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
Học kỳ 6 |
12 |
270 |
82 |
183 |
5 |
|
||
1 |
18300005 |
Chính trị |
5 |
90 |
60 |
27 |
3 |
|
2 |
19300002 |
Pháp luật |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
|
Làm khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần thay thế |
|
|
|
|
||||
a, Học phần thay thế: |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
03309033 |
Phát triển du lịch bền vững |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
2 |
03309028 |
Quản trị nghiệp vụ buồng |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
b, Khóa luận tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
|
||
3 |
3307070 |
Khóa luận tốt nghiệp |
5 |
150 |
0 |
150 |
0 |
|
Tổng cộng : |
75 |
1715 |
604 |
1041 |
70 |
|