Quản Trị Mạng Và Dữ Liệu
- Mục tiêu chung:
- Đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cho các doanh nghiệp có trang bị Server (cần chuyên viên quản trị mạng và dữ liệu) như: Web Server, Database Server, Mail Server, Cloud Server.
- Sinh viên làm việc theo đúng chuyên ngành và lương theo cam kết với trường (đính kèm cam kết)
- Sinh viên ITC ưu tiên phát triển Kỹ năng mềm, Ngoại ngữ, và Kỹ năng cứng theo thứ tự ưu tiên.
- Kỹ năng mềm:
- Kỹ năng giải quyết vấn đề
- Đây là một kỹ năng vô cùng quan trọng đối với bất kỳ một lập trình viên nào. Công việc phát triển phần mềm thì thực ra 100% là để giải quyết các vấn đề. Nếu không có những vấn đề thì chúng ta cũng chẳng cần có những phần mềm làm gì.
- Tất cả phần mềm đều được thiết kế để giải quyết một số vấn đề của người sử dụng và trong cái giải pháp chung đó lại có một mảng rất lớn những vấn đề nhỏ hơn nảy sinh. Không quan trọng về việc bạn đang sử dụng ngôn ngữ lập trình hoặc công nghệ nào, nếu bạn không thể giải quyết những vấn đề thì bạn không phải là một người phát triển phần mềm giỏi.
- Một điều đáng ngạc nhiên là hầu hết các lập trình viên lại rất yếu trong kỹ năng giải quyết vấn đề. Chúng ta hãy nghĩ về một người thợ mộc làm ví dụ, nếu muốn trở thành một người thợ mộc thành công, thì bạn nên giỏi trong việc cắt gỗ. Chúng ta cũng phải có khả năng thực hiện được tất cả các dạng cắt và sử dụng nhiều công cụ khác nhau. Không quan trọng là bạn có bao nhiêu năm kinh nghiệm trong nghề thợ mộc hay bạn có khả năng thiết kế đồ mỹ nghệ tốt đến đâu, nếu mỗi lần bạn thử cắt gỗ mà bạn phải khó nhọc lắm mới hoàn thành được nhát cắt đó thì bạn không phải là một người thợ mộc giỏi.
- Cắt gỗ là một kỹ năng cơ bản của nghề thợ mộc, cũng giống như giải quyết vấn đề là kỹ năng cơ bản của nghề phát triển phần mềm.
- Kỹ năng tự học
- Có thể nói rằng không có một kỹ năng nào trong cuộc sống lại quan trong bằng kỹ năng học cách để học. Kỹ năng này đặc biệt quan trọng trong ngành phát triển phần mềm, bởi vì không lĩnh vực nào mà tôi biết lại có tốc độ thay đổi nhanh hơn là lĩnh vực phát triển phần mềm.
- Chúng ta không thể biết tất cả về mọi thứ. Thậm chí chúng ta cũng không thể đầu tư thời gian để trở nên tinh thông dù chỉ một công nghệ hoặc framework xác định nào đó — bởi vì mọi thứ thay đổi quá nhanh! Thay vì đó bạn cần có khả năng nhanh chóng thu được kiến thức mà bạn cần cho công việc đang làm. Nếu bạn thực sự muốn có một kỹ năng mà sẽ giúp bạn luôn thuận lợi trong nghề phát triển phần mềm, thì hãy học cách làm thế nào để dạy chính mình.
- Chỉ có một cách duy nhất để phát triển kỹ năng này là hãy thực hành nó. Hãy học một ngôn ngữ lập trình hoặc công nghệ mới, thậm chí nếu bạn nghĩ rằng mình sẽ chẳng bao giờ sử dụng nó. Chúng ta sẽ rất ngạc nhiên vì khả năng tiếp thu rất nhanh của mình, bởi vì bạn đã có kiến thức nền tảng trước đó rồi. Nếu chúng ta có thể nhanh chóng thích nghi với sự thay đổi chóng mặt trong ngành phát triển phần mềm và các công nghệ cũng như những nền tảng kết hợp cùng với nó, thì chúng ta sẽ có những kỹ năng mà sẽ luôn luôn đáp ứng được yêu cầu công việc.
- Kỹ năng giao tiếp và trình bày
- Các kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng trình bày có ảnh hưởng đến sự phát triển của bạn hay không? Giả sử bạn có ý tưởng, đề xuất về một giải pháp công nghệ mới mang lại hiệu quả cho Công ty, hay Công ty vừa triển khai một hệ thống mới và bạn được giao nhiệm vụ hướng dẫn cho nhân viên sử dụng… Trong trường hợp này các kỹ năng giao tiếp, thuyết phục và trình bày đóng vai trò quan trọng, cho nên các kỹ năng mềm cũng là yếu tố quan trọng mà bạn cần phải trang bị. Ngoài ra kỹ năng mềm cũng góp phần không nhỏ trong quá trình hoàn thiện và phát triển tương lai của bạn.
- Kỹ năng tìm kiếm
- Ngày nay hầu như tất cả những kiến thức mà bạn cần đều hiện hữu trên Internet. Không một ai trong chúng ta giỏi và đủ khả năng kiểm soát, biết cách giải quyết hết mọi vấn đề phát sinh của hệ thống mà chúng ta đang vận hành. Bạn không nên xem Google đơn thuần chỉ là công cụ tìm kiếm mà bạn hãy xem Google là một cánh tay phải đắc lực, hỗ trợ chúng ta giải quyết các vần đề nằm ngoài khả năng, kiến thức của chúng ta. Có những việc bạn tốn nhiều thời gian suy nghĩ, hướng giải quyết nhưng lại bế tắc và khi đó chỉ với 1 keyword đúng đi kèm với Google thì mọi thắc mắc, bế tắc của bạn đều được giải quyết.
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Trong danh sách này thì kỹ năng hợp tác với mọi người được liệt kê cuối cùng, nhưng trong nhiều trường hợp thì có thể nói rằng nó là kỹ năng đầu tiên và quan trọng nhất. Công việc chúng ta luôn liên quan đến nhiều người. Trừ khi ta làm việc một mình hoặc phát triển phần mềm cho chính ta xài, còn không thì người khác sẽ ảnh hưởng đến nghề nghiệp phát triển phần mềm của ta.
- Bằng cách này chúng ta học cách không chỉ trích người khác, vì có nhiều cách để hợp tác với mọi người hơn là chỉ trích. Cuốn “Đắc Nhân Tâm” cũng đề cập vấn đề này liên tục. Vấn đề cơ bản là loài người không phải là một sinh vật có logic, chúng ta thường hành xử theo cảm xúc. Chắc chắn là chúng ta luôn tự hào về khả năng lý trí của mình, nhưng trong thực tế thì hầu hết các quyết định mà chúng ta tạo ra thì thường bị ảnh hưởng bởi cảm xúc hơn là lý trí. Điều đó có nghĩa là trong nghề phát triển phần mềm thì trừ khi bạn có thể hợp tác hiệu quả với những lập trình viên khác, những người quản lý và thậm chí là cả khách hàng; nếu không thì bạn sẽ luôn luôn gặp phải những vấn đề rắc rối, cho dù bạn có những ý tưởng tốt đến mấy hay kỹ năng của bạn có tuyệt vời ra sao đi nữa.
- Tích cực tham gia vào cộng đồng phát triển phần mềm nói chung có thể giúp bạn rất nhiều trong nghề nghiệp. Nó không chỉ là về tạo mối quan hệ, nhưng việc đưa tên của bạn ra ngoài cũng là cách hay để xây dựng một “nghiệp” tốt.
- Ngoại ngữ: Đạt chuẩn Anh văn B1 (theo yêu cầu của các doanh nghiệp phần mềm liên kết)
- Kỹ năng cứng:
- Kiến thức mạng nền tảng của sinh viên được trang bị qua các môn CCNA, CCNP.
- Kiến thức quản trị các Hệ quản trị CSDL, Database Server
- Ngoài ra, sinh viên ngành Mạng cũng có khả năng lập trình và xử lý các trang Web cơ bản.
STT |
Mã MH/MĐ/HP |
Tên môn học/mô đun |
Số TC |
Thờigianhọctập (giờ) |
Ghi |
|||
Tổng số |
Trongđó |
|||||||
Lý thuyết |
Thực hành/thực tập/thí nghiệm/ bài tập/thảo luận |
Thi/ kiểm tra |
||||||
I. Các môn học chung |
18 |
360 |
172 |
172 |
16 |
|
||
1 |
20300006 |
Anh văn A1 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
2 |
20300007 |
Anh văn A2 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
3 |
18300005 |
Chính trị |
5 |
90 |
60 |
27 |
3 |
|
4 |
19300002 |
Pháp luật |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
|
5 |
01308061 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
6 |
48300002 |
Kỹ năng mềm |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
|
6 |
135 |
39 |
90 |
6 |
|
||
7 |
22309004 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
4 |
54 |
2 |
|
8 |
22309005 |
Giáo dục quốc phòng an ninh 2 |
4 |
75 |
35 |
36 |
4 |
|
II. Các môn học chuyên môn |
||||||||
II.1. Môn học cơ sở |
28 |
630 |
188 |
414 |
28 |
|||
9 |
01308058 |
Cấu trúc máy tính |
2 |
30 |
19 |
9 |
2 |
|
10 |
01308064 |
Cơ sở lập trình |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
11 |
01308065 |
Cơ sở dữ liệu |
3 |
75 |
14 |
58 |
3 |
|
12 |
01308066 |
CCNA1 |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
13 |
01308067 |
Lập trình hướng đối tượng |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
14 |
01308068 |
Lập trình nâng cao |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
15 |
01308069 |
Toán rời rạc |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
|
16 |
01308059 |
Thiết kế web cơ bản |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
17 |
01308070 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
II.2 Môn học chuyên môn |
18 |
420 |
120 |
281 |
18 |
|||
18 |
01308083 |
CCNA2 |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
19 |
01308084 |
CCNA3 |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
20 |
01308085 |
CCNA4 |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
21 |
01308088 |
Quản trị mạng Windows |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
22 |
01308089 |
Quản trị database server |
3 |
75 |
15 |
56 |
3 |
|
II.3 Thực tập tốt nghiệp |
5 |
225 |
0 |
225 |
0 |
|||
23 |
01306070 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
225 |
0 |
225 |
0 |
|
II.4 Khóa luận tốt nghiệp/Học phần thay thế |
|
|
|
|
|
|||
II.4.1 Khóa luận tốt nghiệp |
5 |
135 |
24 |
116 |
5 |
|||
24 |
01307071 |
Khóa luận tốt nghiệp |
5 |
150 |
|
150 |
|
|
II.4.2 Học phần thay thế |
|
|
|
|
|
|
||
25 |
01308086 |
An ninh mạng |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
26 |
01308087 |
Quản trị mạng Linux |
2 |
60 |
9 |
49 |
2 |
|
Tổngcộng : |
74 |
1770 |
504 |
1208 |
67 |
|||
(Không tính GDQP-AN & GDTC) |
STT |
Mã MH/MĐ/HP |
Tên môn học/mô đun |
Số TC |
Thờigianhọctập (giờ) |
Ghi |
|||
Tổng số |
Trongđó |
|||||||
Lý thuyết |
Thực hành/thực tập/thí nghiệm/ bài tập/thảo luận |
Thi/ kiểm tra |
||||||
HỌC KỲ I (12 tín chỉ) |
||||||||
1 |
01308058 |
Cấu trúc máy tính |
2 |
30 |
19 |
9 |
2 |
|
2 |
01308064 |
Cơ sở lập trình |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
3 |
01308066 |
CCNA1 |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
4 |
01308061 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
HỌC KỲ II (14 tín chỉ) |
||||||||
1 |
01308067 |
Lập trình hướng đối tượng |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
2 |
01308069 |
Toán rời rạc |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
|
3 |
48300002 |
Kỹ năng mềm |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
4 |
01308065 |
Cơ sở dữ liệu |
3 |
75 |
14 |
58 |
3 |
|
5 |
01308059 |
Thiết kế web cơ bản |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
HỌC KỲ III (14 tín chỉ) |
||||||||
1 |
20300006 |
Anh văn A1 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
2 |
01308068 |
Lập trình nâng cao |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
3 |
01308070 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
4 |
01308083 |
CCNA2 |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
Học kỳ hè |
||||||||
5 |
22309005 |
Giáo dục quốc phòng an ninh 2 |
4 |
75 |
35 |
36 |
4 |
|
HỌC KỲ IV (13 tín chỉ) |
||||||||
1 |
20300007 |
Anh văn A2 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
2 |
01308084 |
CCNA3 |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
3 |
01308088 |
Quản trị mạng Windows |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
4 |
01308089 |
Quản trị database server |
3 |
75 |
15 |
56 |
3 |
|
HỌC KỲ V (9 tín chỉ + 2 tín chỉ GDTC) |
||||||||
1 |
22309004 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
4 |
54 |
2 |
|
2 |
01307071 |
Khóa luận tốt nghiệp |
5 |
150 |
|
150 |
|
|
3 |
01308085 |
CCNA4 |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
HỌC KỲ VI (12 tín chỉ) |
||||||||
1 |
18300005 |
Chính trị |
5 |
90 |
60 |
27 |
3 |
|
2 |
19300002 |
Pháp luật |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
|
3 |
01306070 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
225 |
0 |
225 |
0 |
|
Học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp |
||||||||
1 |
01308086 |
An ninh mạng |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
2 |
01308087 |
Quản trị mạng Linux |
2 |
60 |
9 |
49 |
2 |
|
Tổngcộng : |
74 |
1770 |
504 |
1208 |
67 |
|||
(Không tính GDQP-AN & GDTC) |
1/ Anh văn A1 Số tín chỉ: 3
Tiếng Anh tổng quát theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam. Tính chất: cung cấp kiến thức tiếng Anh nền tảng, giúp sinh viên phát triển 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo chuẩn A1, Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
2/ Anh văn A2 Số tín chỉ: 3
Tiếng Anh tổng quát theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam. Tính chất: cung cấp kiến thức tiếng Anh nền tảng, giúp sinh viên phát triển 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo chuẩn A2, Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
3 / Chính trị Số tín chỉ: 5
Môn học cung cấp một số hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng và tấm gương đạo Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, truyền thống quý báu của dân tộc và của giai cấp công nhân Việt Nam. Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng CSVN. Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân và Công đoàn Việt Nam.
4/ Pháp luật Số tín chỉ: 2
Cung cấp các khái niệm, các thuật ngữ pháp lý cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam. Phân biệt được tính hợp pháp và không hợp pháp của các hành vi từ đó áp dụng các quy định của pháp luật vào đời sống, vào quá trình học tập và lao động. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: thể hiện ý thức công dân, tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong sống, làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
5/ Tin học Số tín chỉ: 3
Cung cấp những kiến thức cơ bản tin học văn phòng. Sử dụng được bộ tin học văn phòng làm việc nhóm của Google. Đào tạo kỹ năng soạn thảo văn bản, kỹ năng tính toán và lập bản tính, kỹ sử dụng Internet và các công cụ hỗ trợ khác của Google.
6/ Kỹ năng mềm Số tín chỉ: 2
Sinh viên hiểu được tầm quan trọng của những kỹ năng mềm trong công việc và trong đời sống. Cụ thể, sinh viên tiếp nhận những kiến thức về hoạch định mục tiêu cuộc đời; biết được những công cụ và những điều lưu ý trong lập kế hoạch và tổ chức công việc; hiểu tiến trình làm việc nhóm; mô tả được một tiến trình giao tiếp hiệu quả; liệt kê được quy trình thuyết trình chuyên nghiệp và phân tích được các yếu tố cần lưu ý trong tiến trình chuẩn bị hồ sơ và trong lúc phỏng vấn xin việc.
7/ Giáo dục thể chất Số tín chỉ: 2
Hiểu rõ vị trí, ý nghĩa, tác dụng của Giáo dục thể chất đối với con người nói chung, đối với người học nghề và người lao động nói riêng. Nắm vững được một số kiến thức cơ bản và phương pháp tập luyện của các số môn thể dục thể thao được quy định trong chương trình, trên cơ sở đó tự rèn luyện sức khỏe trong quá trình học tập, lao động sản xuất.
8/ Giáo dục quốc phòng-an ninh 2 Số tín chỉ: 4
Cung cấp nội dung cơ bản về: Phòng, chống chiến lược "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với Việt Nam; xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; vấn đề cơ bản về dân tộc, tôn giáo, về bảo vệ an ninh quốc gia; Đào tạo con người phát triển toàn diện, hiểu biết một số nội dung cơ bản về đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng, Nhà nước ta về nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc; Nâng cao lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội cho thế hệ trẻ, có kiến thức cơ bản về đường lối quốc phòng, an ninh và công tác quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh.
9/ Cấu trúc máy tính Số tín chỉ: 2
Cung cấp các kiến thức về cơ cấu tổ chức, chức năng và nguyên lý hoạt động của máy tính cũng như các bộ phận bên trong của máy tính. Cấu trúc của bộ xử lý trung tâm: tổ chức, chức năng và nguyên lý hoạt động của các bộ phận bên trong bộ xử lý. Cách biểu diễn dữ liệu trên máy tính, các mạch số cơ bản, kiến trúc bộ lệnh, cách bố trí địa chỉ bộ nhớ, cách mã hóa tập lệnh. Có kiến thức về chức năng và nguyên lý hoạt động của các bộ phận cơ bản của máy tính, các phép biến đổi cơ bản của hệ thống số và một số phép tính cho hệ đếm nhị phân, các cổng cơ bản của logic số, biết biểu diễn các mạch số qua hàm Boolean và ngược lại.
10/ Cơ sở lập trình Số tín chỉ: 4
Cung cấp các kiến thức cơ bản về lập trình Java: biến, hằng, kiểu dữ liệu, các cấu trúc điều khiển, các phương thức, kiểu dữ liệu mảng,... Phân biệt được hằng, biến, các kiểu dữ liệu, các cấu trúc điều khiển,…Về kỹ năng: phát triển kỹ năng tư duy logic, viết được các chương trình đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình Java có sử dụng các cấu trúc điều khiển, các phương thức, kiểu dữ liệu mảng,…
11/ Cơ sở dữ liệu Số tín chỉ: 3
Môn này cung cấp các kiến thức gồm: hiểu được ý nghĩa và vai trò của cở sở dữ liệu trong thực tế, kiến thức ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL; nhận diện và mô tả được các loại ràng buộc trong các cơ sở dữ liệu. Về kỹ năng: sử dụng thành thạo ngôn ngữ SQL để truy vấn dữ liệu, ; áp dụng được kiến thức trong cơ sở để phục vụ cho những môn tiếp theo như: phân tích thiết kế hệ thống thông tin, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và các phần mềm có dùng cơ sở dữ liệu khi làm đề tài hay sau khi ra trường.
12/ CCNA1 Số tín chỉ: 3
Môn học mô tả kiến trúc, nguyên lý hoạt động, chức năng, các loại dịch vụ và các thành phần của mạng Internet và các loại mạng khác; cách cấu hình căn bản một số thiết bị mạng và cách thức triển khai hệ thống mạng có qui mô nhỏ.
13/ Lập trình hướng đối tượng Số tín chỉ: 4
Cung cấp các kiến thức để người học: hiểu được thế nào là lập trình hướng đối tượng (OOP), hiểu được thế nào là Abstraction và Encapsulation trong lập trình OOP, hiểu được thế nào là Abstract class & interface trong lập trình OOP. Về kỹ năng: xây dựng được đối tượng qua Abstraction, Encasulation; xây dựng được đối tượng qua Abstract Class, Interface, viết được phần mềm nhỏ theo hướng đối tượng trong Java.
14/ Lập trình nâng cao Số tín chỉ: 4
Cung cấp các kiến thức để người học: hiểu rõ các kiểu dữ liệu mảng một chiều, mảng hai chiều, chuỗi String, kiểu dữ liệu có cấu trúc và các thao tác xử lý, các ứng dụng của các kiểu dữ liệu này; nắm vững kỹ thuật lưu trữ và truy xuất dữ liệu trên tập tin dạng nhị phân và tập tin dạng văn bản; nắm vững phương pháp lập trình hàm theo kỹ thuật đệ quy và khử đệ quy; nắm vững các kỹ thuật mô tả giải thuật bằng mã giả ( Pseudocode) và lưu đồ ( Flowchart); nắm vững các kỹ thuật tối ưu hóa chương trình. Về kỹ năng: phân tích giải thuật và thể hiện giải thuật trên ngôn ngữ lập trình, cài đặt được các chương trình xử lý trên các kiểu dữ liệu có cấu trúc, kiểu mảng, kiểu chuỗi, ma trận và tập tin.
15/ Toán rời rạc Số tín chỉ: 2
Môn học toán rời rạc cung cấp kiến thức về cơ sở logic, tập hợp và ánh xạ. Môn học cũng cấp kiến thức về các phép tính mệnh đề, lý huyết dàn, đại số Bool và hàm Bool. Môn học Lý thuyết đồ thị trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về đồ thị, đồ thị đẳng cấu, cây và các thuật giải, chu trình cơ bản- tập cắt cơ bản, đồ thị phẳng- đồ thị đối ngẫu và biểu diễn ma trận của đồ thị. Môn học giúp Sinh viên tăng khả năng tư duy, giải quyết bài toán hiệu quả, hỗ trợ cho các môn học lập trình về sau.
16/ Thi ế t kế web cơ bản Số tín chỉ: 2
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về Internet, web. Cung cấp các kiến thức cơ bản về thiết kế website tĩnh với các ngôn ngữ :HTML, CSS, JavaScript; các bước xây dựng trang web tĩnh.Về kỹ năng: sinh viên tự xây dựng & triển khai trang web tĩnh hiển thị tốt trên đa thiết bị (desktops, tablets, and phones); giúp sinh viên sử dụng công cụ thiết kế web phổ biến như Dreamweaver, Sublime text và các công cụ hỗ trợ khác như photoshop, flash…
17/ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Số tín chỉ: 3
Cung cấp cho người học kiến thức về một hệ quản trị cơ sở dữ liệu và các đặc trưng của dữ liệu trên cơ sở dữ liệu, các kiến thức lập trình với cơ sở dữ liệu, các phương pháp phục hồi dữ liệu, các cấu trúc truy xuất và phương pháp truy xuất. Phân loại được tính chất của giao tác, các sự cố, các tối tượng người dùng cơ sở dữ liệu. Trình bày được ngôn ngữ T-SQL như: hàm, thủ tục, trigger, cursor, transaction. Kiểm soát được quyền truy cập dữ liệu, an toàn và bảo mật thông tin. Kiến thức về chức năng quản trị SQL Server. Áp dụng ngôn ngữ quản lý dữ liệu của SQL Server hoặc Oracle để phân quyền người dùng trên hệ thống, trên đối tượng dữ liệu. Thực hiện được các lệnh cấp phát, thu hồi và từ chối quyền đối với người dùng. Đảm bảo tính toàn vẹn và nhất quán của dữ liệu.
18/ CCNA2 Số tín chỉ: 4
Cung cấp các kiến thức để người học: hiểu được kiến trúc, các thành phần và hoạt động của router và switch trong một mạng nhỏ. Hiểu được chức năng, vai trò và cơ chế hoạt động của một số giao thức định tuyến tĩnh, định tuyến động để tìm đường đi tốt nhất trong hệ thống liên mạng và Internet. Hiểu được các thông tin trong bảng định tuyến. Hiểu được cơ chế hoạt động của các VLAN. Hiểu được chức năng DHCP có sẵn trong các router Cisco. Người học có khả năng thực hiện cấu hình và kiểm tra cấu hình định tuyến tĩnh và default route, định tuyến động bằng giao thức RIP và giao thức OSPF, khắc phục sự cố cơ bản của một mạng chuyển mạch nhỏ, cấu hình VLAN và định tuyến giữa các VLAN, cấu hình dịch vụ DHCP.
19/ CCNA3 Số tín chỉ: 4
Cung cấp các kiến thức để người học: hiểu được những khái niệm về mạng và công nghệ mạng; hiểu được kiến trúc, các thành phần và các hoạt động của router, switch trong một mạng lớn, phức tạp và nhiều chức năng tiên tiến. Hiểu được cơ chế hoạt động và ích lợi của giao thức STP, RSTP, Link Aggregation, VTP. Hiểu được đặc điểm và hoạt động của giao thức OSPF multi-area và EIGRP. Hiểu được cơ chế hoạt động của mạng LAN không dây, các hình thức tấn công và bảo mật Wireless LAN. Giúp người học có kỹ năng: phát triển những kỹ năng cần thiết để lập kế hoạch và triển khai các mạng nhỏ dựa trên một số các ứng dụng. Cấu hình và khắc phục sự cố các hoạt động STP, VTP, RSTP, Link Aggregation; định tuyến OSPF đơn vùng và đa vùng, định tuyến EIGRP, cấu hình Wireless LAN
20/ CCNA4 Số tín chỉ: 4
Cung cấp các kiến thức để người học: hiểu được một số khái niệm về mạng WAN cũng như các công nghệ dịch vụ được sử dụng để triển khai mạng WAN cho các doanh nghiệp. Hiểu được cơ chế hoạt động của HDLC, PPP, Frame Relay. Hiểu được cách giám sát mạng và các phương pháp xử lý sự cố với các vấn đề xảy ra trong mạng WAN. Giúp người học có kỹ năng: cấu hình được các giao thức dùng trong mạng WAN như PPP, Frame Relay; phân biệt và triển khai được Standard Access Control Lists và Extended Access Control Lists; triển khai được dịch vụ NAT và một số phương pháp cơ bản cấu hình bảo mật hệ thống mạng.
21/ Quản trị mạng Windows Số tín chỉ: 3
Cung cấp các kiến thức để người học: hiểu được những kiến thức cơ bản về quản lý mạng và máy tính trong môi trường hệ điều hành MS-Windows. Hiểu được nguyên lý hoạt động, quá trình vận hành, cách cấu hình, cách cài đặt các dịch vụ và các chức năng của hệ điều hành MS Windows Server. Hiểu được quá trình cài đặt, cấu hình, quản lý các tài nguyên và duy trì hệ thống mạng workgroup hoặc domain. Hiểu được các loại dịch vụ mạng; biết cách vận hành các dịch vụ mạng trong môi trường MS-Windows. Hiểu được các loại sự cố có thể xảy ra khi vận hành hệ thống mạng MS Windows cho doanh nghiệp và biết các khắc phục.Giúp người học có khả năng tạo và quản lý các tài khoản, các tài nguyên; tạo và quản lý các nhóm tài khoản; quản lý truy cập tài nguyên mạng, quản lý máy in; quản lý organizational unit (OU) trong dịch vụ Active Directory; biết sử dụng group policy trong quản lý; cài đặt, cấu hình và duy trì các dịch vụ mạng trên môi trường Windows như: Active Directory, DHCP, DNS, FTP, Web.
22/ Quản trị database server Số tín chỉ: 3
Cung cấp các kiến thức để người học: hiểu được quá trình quản lý một hệ thống máy chủ và các nhóm máy chủ cơ sở dữ liệu; hiểu được quá trình quản lý và tối ưu hóa các lược đồ, bảng biểu, các chỉ mục và các khung nhìn trong máy chủ database; hiểu được cơ chế tạo các đăng nhập, gán quyền và vai trò cho các người dùng database; hiểu được các nhiệm vụ bảo mật cơ bản của một nhân viên quản trị database; hiểu được các chiến lược sao lưu và phục hồi database, tự động hóa quá trình vận hành database. Giúp người học có thể cài đặt, cấu hình và điều chỉnh máy chủ database đúng cách; quản lý máy chủ và các nhóm máy chủ database; quản lý và tối ưu hóa các lược đồ, bảng biểu, các chỉ mục và các khung nhìn trong databas; tạo các tài khoản đăng nhập, gán quyền và vai trò cho các người dùng đúng cách; theo dõi hoạt động của các máy chủ database và các vấn đề về hiệu suất; hoạch định và thực hiện các chiến lược sao lưu, phục hồi, tự động hóa bảo trì database server; nhập xuất và chuyển đổi dữ liệu từ nhiều nguồn, thực hiện nhân bản và hợp nhất dữ liệu.
23/ Thực tập tốt nghiệp Số tín chỉ: 5
Môn này nhằm giúp người học củng cố kiến thức lý thuyết đã được trang bị trong nhà trường và vận dụng những kiến thức đó vào thực tế; hiểu được cách thức thực tập tốt nghiệp là như thế nào; hiểu được các kỹ thuật tạo báo cáo tốt nghiệp. Rèn cho người học các kỹ năng: thực hành thông qua các công việc thực tiễn; ý thức chấp hành kỷ luật lao động, thái độ giao tiếp với mọi người; triển khai được các kiến thức quản trị mạng máy tính, các chính sách bảo mật hoặc quản trị database server vào một mạng thực tế tại doanh nghiệp; phân tích, khắc phục các sự cố trong mạng nội bộ của công ty; biết cách thức viết báo cáo thực tập tốt nghiệp.
24/ Khóa luận tốt nghiệp Số tín chỉ: 5
Mục tiêu của môn này để giúp người học: hiểu được các bước trong quá trình tự tìm hiểu và áp dụng một kiến thức mới trong lãnh vực Truyền thông và mạng máy tính; tìm hiểu và vận dụng được những kiến thức mới, cần thiết để giải quyết vấn đề một cách có hiệu quả; hiểu được cách thức làm khóa luận và bảo vệ khóa luận ra sao; hiểu được các kỹ thuật viết báo cáo khóa luận tốt nghiệp. Giúp người học có kỹ năng: làm việc độc lập: lên lịch công việc, chủ động thực hiện; kết hợp được các kỹ năng đã học để giải quyết được vấn đề hoàn chỉnh: kỹ năng tìm kiếm tài liệu, kỹ năng tự học hỏi, tự phân tích, áp dụng các kiến thức mới vào việc thiết kế, quản trị, bảo mật hệ thống mạng máy tính; biết cách thức viết báo cáo khóa luận tốt nghiệp; biết các tạo slide để trình bày trước hội đồng.
25/ An ninh mạng Số tín chỉ: 3
Cung cấp cho người học các kiến thức về: một số nguy cơ và các mối đe dọa tiềm ẩn đối với hệ thống mạng; hiểu được các chính sách về quản lý theo dõi an toàn hệ thống mạng; hiểu được cơ chế chứng thực, ủy quyền, kiểm tra bằng hệ thống AAA; hiểu được các biện pháp chống tấn công mạng LAN; hiểu được các biện pháp chống xâm nhập và lọc lưu lượng mạng bằng ACL, tường lửa; hiểu được cơ chế hoạt động của một hệ thống phát hiện, chống xâm nhập IDS và IPS; hiểu được các phương pháp mã hóa cơ bản. Giúp cho người học có thể xây dựng: các loại mật khẩu cho các thiết bị router và swich; hệ thống Syslog và NTP server; hệ thống AAA local và AAA server; hệ thống lọc lưu lượng bằng ACL và tường lửa; hệ thống IDS, IPS để phát hiện và chống xâm nhập.
26/ Quản trị mạng Linux Số tín chỉ: 2
Cung cấp các kiến thức để người học: hiểu được những kiến thức cơ bản về quản lý mạng và máy tính trong môi trường hệ điều hành Linux. Hiểu được nguyên lý hoạt động, quá trình vận hành, cách cấu hình, cách cài đặt các dịch vụ và các chức năng của hệ điều hành Linux. Hiểu được quá trình cài đặt, cấu hình, quản lý các tài nguyên trong môi trường hệ điều hành Linux. Hiểu được các loại dịch vụ mạng; biết cách vận hành các dịch vụ mạng trong môi trường hệ điều hành Linux. Hiểu được các loại sự cố có thể xảy ra khi vận hành hệ thống mạng Linux cho doanh nghiệp và biết các khắc phục. Cài đặt, cấu hình và duy trì các dịch vụ mạng trên môi trường Linux như: DHCP, DNS, FTP, Mail, Web, Firewall.