Mã ngành, nghề: 6480104
Trình độ đào tạo: Cao đẳng – Kỹ sư thực hành
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2 năm
Hiện nay, mạng máy tính có mặt ở khắp mọi nơi, hiện diện trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Hơn thế, Truyền thông và Mạng máy tính hiện là ngành được đầu tư và chú trọng phát triển ở mọi doanh nghiệp, từ những doanh nghiệp vừa và nhỏ đến những tập đoàn lớn trên thế giới.
Khoa Công nghệ Thông tin - Điện tử, trường Cao Đẳng Công nghệ thông tin TP Hồ Chí Minh (ITC) là địa chỉ đáng tin cậy cho những sinh viên yêu thích ngành học nhiều thú vị và dễ tìm kiếm việc làm này. Với một đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, năng động. Với một chương trình đào tạo ngành Truyền thông và Mạng máy tính được biên soạn theo hướng phát triển năng lực người học, đáp ứng các chuẩn nghề nghiệp. Sinh viên ngành Truyền thông và Mạng máy tính ra trường có phẩm chất chính trị vững vàng, có đạo đức tư cách tốt, có đủ sức khỏe và được trang bị một nền tảng kiến thức cơ sở, kiến thức chuyên ngành và các kỹ năng mềm cần thiết để tự tin khởi nghiệp, có thể làm việc trong các công ty, xí nghiệp, trường học, bệnh viện, các tổ chức…
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt;
- Có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về quản trị mạng máy tính;
- Thành thạo các kỹ năng nghiệp vụ trong lĩnh vực chuyên môn;
- Có khả năng tự học tập để thích ứng với môi trường làm việc trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức:
- Có hiểu biết cơ bản về chính trị, pháp luật, xã hội và nhân văn, tạo nền tảng tiếp thu và vận dụng kiến thức chuyên môn trong đời sống thực tế;
- Nắm vững kiến thức chung về công nghệ thông tin và kiến thức chuyên ngành mạng máy tính.
- Có khả năng cài đặt, khắc phục được các sự cố phần cứng, phần mềm, hệ điều hành của máy tính;
- Có khả năng quản trị hệ thống Windows (tương đương mức độ MCSA), quản trị hệ thống Linux (tương đương mức độ LPCI-1 và LPCI-2)
- Có khả năng quản trị hạ tầng mạng Cisco (tương đương mức độ CCNA);
- Có khả năng triển khai các mạng cục bộ, mạng diện rộng cho các doanh nghiệp bằng các công nghệ, các dịch vụ mạng LAN, mạng WAN và mạng không dây tiên tiến;
- Có khả năng áp dụng các công nghệ truyền thông hợp nhất (đặc biệt là dịch vụ VoIP) vào hạ tầng mạng doanh nghiệp;
- Có khả năng triển khai các hệ thống giám sát mạng, máy chủ dịch vụ doanh nghiệp;
- Có khả năng xây dựng các chính sách bảo mật triển khai các biện pháp an ninh an toàn cho hệ thống mạng;
- Có khả năng ứng dụng các công nghệ ảo hóa và các công nghệ điện toán đám mây cho nhu cầu doanh nghiệp.
Về kỹ năng:
Kỹ năng cứng:
- Vận dụng linh hoạt những kiến thức về phần mềm, phần cứng, hệ điều hành để giải quyết, hỗ trợ việc khắc phục các sự cố máy tính của người dùng;
- Vận dụng linh hoạt những kiến thức về quản trị hệ thống Windows (MCSA), Linux (LPIC-1, LPIC-2) và quản trị hạ tầng mạng Cisco (CCNA) để đảm bảo cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin liên tục, an toàn cho các cơ quan, doanh nghiệp;
- Vận dụng linh hoạt những kiến thức về truyền thông đa hợp nhất (tập trung vào dịch vụ VoIP) để phân tích, thiết kế, xây dựng các ứng dụng truyền thông hợp nhất vào doanh nghiệp;
- Vận dụng linh hoạt những kiến thức về hệ thống giám sát mạng, máy chủ dịch vụ vào doanh nghiệp;
- Vận dụng linh hoạt những kiến thức về an ninh an toàn mạng máy tính để triển khai các chính sách và biện pháp bảo đảm an ninh an toàn trong việc thiết kế và vận hành hệ thống mạng;
- Vận dụng linh hoạt các công nghệ ảo hóa và điện toán đám mây cho doanh nghiệp.
Kỹ năng mềm:
- Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên môn và giao tiếp tiếng Anh thông dụng;
- Làm việc độc lập và theo nhóm có hiệu quả;
- Viết báo cáo, trình bày ý tưởng mạch lạc và thuyết phục.
Về thái độ:
- Trình bày được một số kiến thức cơ bản về Chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Nhận thức đúng đắn về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luất của Nhà nước, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân trong thời ký công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
- Thực hiện quyền, nghĩa vụ người công dân nước Công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam, nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc luôn vươn lên và hoàn thiện mình;
- Biết giữ gìn truyền thống của giai cấp công nhân, kế thừa và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam;
- Tự giác học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, vận dụng được những kiến thứ đã học để tu dưỡng, rèn luyện để trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao, có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp;
- Thể hiện khả năng làm việc độc lập và ứng dụng được khoa học công nghệ vào công việc và giải quyết các tình hướng kỹ thuật trong thực tế;
- Xây dựng tinh thần hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;
- Giải quyết công việc trên tinh thần giờ kiệm, bảo vệ dung cụ, máy móc, thiết bị, bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình làm việc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
- Đủ năng lực đáp ứng các yêu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin cho doanh nghiệp, có năng lực tư vấn với tư cách là một chuyên viên công nghệ thông tin và mạng máy tính,…;
- Có thể đảm nhận chức danh quản trị viên hệ thống/quản trị viên hạ tầng mạng cho các doanh nghiệp tư nhân, nhà nước, nước ngoài;
- Có thể trở thành kỹ sư vận hành hệ thống VoIP cho doanh nghiệp;
- Có thể tư vấn và triển khai các biện pháp căn bản đảm bảo anh ninh an toàn trong việc thiết kế và vận hành hệ thống mạng;
- Cán bộ ứng dụng công nghệ thông tin ở các công ty, xí nghiệp, các trung tâm đào tạo hay trường học;
- Có thể trở thành giáo viên công nghệ thông tin cho các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông.
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC
- Số lượng môn học, mô đun: 30
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 90 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1650 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 709 giờ; Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận: 1287 giờ; Kiểm tra: 89 giờ
- Thời gian đào tạo: 02 năm - 06 học kỳ (03 học kỳ/năm)
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
STT |
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
|
I. Các môn học chung |
|||
1 |
MH502002 |
Giáo dục Chính trị |
|
2 |
MH502004 |
Pháp luật |
|
3 |
MH502001 |
Giáo dục thể chất |
|
4 |
MH502003 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
|
5 |
MĐ501001 |
Tin học |
|
6 |
MH510001 |
Tiếng Anh 1 |
|
7 |
MH510002 |
Tiếng Anh 2 |
|
II.Các môn học chuyên môn |
|||
II.1. Môn học cơ sở |
|||
8 |
MĐ501002 |
Cấu trúc máy tính |
|
9 |
MĐ501003 |
Cơ sở lập trình |
|
10 |
MH501004 |
Cơ sở dữ liệu |
|
12 |
MĐ501005 |
Thiết kế đồ họa |
|
13 |
MĐ501006 |
Thiết kế Web 1 |
|
14 |
MH502005 |
Kỹ năng mềm |
|
II.2. Môn học chuyên môn |
|||
15 |
MĐ501008 |
Giải quyết sự cố mạng |
|
16 |
MĐ501009 |
CCNA1 |
|
17 |
MĐ501010 |
CCNA2 |
|
18 |
MĐ501011 |
CCNA3 |
|
19 |
MĐ501012 |
CCNA4 |
|
20 |
MĐ501013 |
Quản trị mạng Windows |
|
21 |
MĐ501014 |
Quản trị hệ thống Web server và Mail server |
|
22 |
MĐ501015 |
Hệ điều hành Linux |
|
23 |
MĐ501016 |
Quản trị mạng Linux |
|
24 |
MĐ501017 |
Truyền thông hợp nhất |
|
25 |
MĐ501018 |
Mạng không dây |
|
26 |
MĐ501019 |
Hệ thống giám sát mạng |
|
II.3 Thực tập tốt nghiệp |
|||
27 |
MĐ501020 |
Thực tập tốt nghiệp |
|
II.4. Khóa luận tốt nghiệp/ Môn học tốt nghiệp |
|||
II.4.1. Khóa luận tốt nghiệp |
|||
28 |
MĐ501021 |
Khóa luận tốt nghiệp |
|
II.4.2 Môn học tốt nghiệp |
|||
29 |
MĐ501022 |
An ninh mạng |
|
30 |
MĐ501023 |
Ảo hóa và Điện toán đám mây |
HỌC PHÍ CAO ĐẲNG 2022 |
|||
NGÀNH: TRUYỀN THÔNG VÀ MẠNG MÁY TÍNH |
|||
STT |
SỐ TÍN CHỈ |
HỌC PHÍ |
|
1 |
HỌC KỲ 1 |
19 |
8,550,000 |
2 |
HỌC KỲ 2 |
19 |
8,550,000 |
3 |
HỌC KỲ 3 |
18 |
8,100,000 |
4 |
HỌC KỲ 4 |
16 |
7,200,000 |
5 |
HỌC KỲ 5 |
13 |
5,850,000 |
6 |
HỌC KỲ 6 |
5 |
2,250,000 |
TỔNG: |
90 |
40,500,000 |