Vẽ Thiết Kế Mỹ Thuật Có Trợ Giúp Bằng Máy Tính
1.Mục tiêu đào tạo.
1.1.Mục tiêu chung:
- Trình bày được những nội dung cơ bản về máy tính điện tử, mạng máy tính, một số thiết bị kỹ thuật số, trang thiết bị mạng, về Web, Internet và các bước thiêt kế mỹ thuật có trợ giúp của máy tính.
- Áp dụng được những kiến thức cơ sở, chuyên môn đã học để thiết kế, trang trí và sử dụng được một số phần mềm để giải quyết các bài toán thiết kế mỹ thuật ứng dụng có trợ giúp của máy tính trong lĩnh vực mỹ thuật và các hoạt động khác của đơn vị.
- Có khả năng tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.
1.2.Mục tiêu cụ thể:
- Chế bản điện tử được các ấn phẩm;
- Sử dụng được một số phần mềm thiết kế đồ họa, phần mềm vẽ mỹ thuật;
- Thiết kế, xử lý và vẽ mỹ thuật được trên máy vi tính;
- Sử dụng được thiết bị cắt chữ vi tính, thiết bị xử lý ảnh kỹ thuật số; thiết kế mỹ thuật, giao diện Web; có khả năng khắc phục sự cố đơn giản về phần cứng và phần mềm máy tính; khai thác mạng.
1.3.Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp:
Sau khi kết thúc khóa học, người học có thể làm kỹ thuật viên công nghệ thông tin trình độ trung cấp chuyên nghiệp về vẽ thiết kế mỹ thuật có trợ giúp bằng máy tính, có khả làm việc trong các công ty, xí nghiệp có yêu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin vào mỹ thuật, đồ hoạ như các công ty quảng cáo, thiết kế Web... đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ đất nước.
2.Khối lượng kiến thức và thời gian toàn khóa:
- Số lượng môn học,môdul: 18 môn
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa 1410 giờ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương 195 giờ
- Khối lượng các môn học môdul chuyên môn 1215 giờ
- Khối lượng lý thuyết 302 giờ,Thực hành,thực tập thí nghiệm 1058 giờ
- Thời gian khóa học: 1.5 năm
STT |
Mã MH/MĐ/HP |
Tên môn học/mô đun |
Số TC |
Thờigianhọctập (giờ) |
Ghi
|
|||
Tổng số |
Trongđó |
|||||||
Lý thuyết |
Thực hành/thực tập/thí nghiệm/ bài tập/thảo luận |
Thi/ kiểm tra |
||||||
|
10 |
195 |
92 |
93 |
10 |
|
||
1 |
18400002 |
Chính trị |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
|
2 |
19400005 |
Pháp luật |
1 |
15 |
10 |
4 |
1 |
|
3 |
48400001 |
Kỹ năng mềm |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
4 |
01408050 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
5 |
20300006 |
Anh văn A1 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
6 |
22409003 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
3 |
24 |
3 |
|
7 |
22409005 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh 1B |
2 |
45 |
19 |
23 |
3 |
|
|
||||||||
II.1 Môn học cơ sở |
17 |
420 |
90 |
313 |
17 |
|||
8 |
01408049 |
Cơ sở lập trình |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
9 |
01408069 |
Mỹ thuật ứng dụng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
10 |
01408070 |
Thiết kế hình ảnh với Adobe Photoshop |
4 |
105 |
15 |
86 |
4 |
|
11 |
01408071 |
Thiết kế đồ họa với Adobe Illustrator |
4 |
105 |
15 |
86 |
4 |
|
12 |
01408052 |
Thiết kế web cơ bản |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
II.2 Môn học chuyên ngành |
15 |
390 |
60 |
315 |
15 |
|||
13 |
01408072 |
Thiết kế chuyển động 2D với Adobe Flash |
4 |
105 |
15 |
86 |
4 |
|
14 |
01408073 |
Thiết kế đồ họa với Corel DRAW |
4 |
105 |
15 |
86 |
4 |
|
15 |
01408074 |
Xuất bản truyền thông với Adobe Indesign |
4 |
105 |
15 |
86 |
4 |
|
16 |
01408075 |
Thiết kế 3D với 3D MAX |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
II.3 Môn tự chọn (chọn một môn) |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
||
17 |
01408060 |
Lập trình giao diện Web |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
18 |
01408077 |
Thiết kế nội/ngoại thất với 3DMax |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
II.4 Môn thay thế Đồ án/khóa luận |
5 |
105 |
45 |
55 |
5 |
|
||
19 |
01408078 |
Thiết kế Poster |
5 |
105 |
45 |
55 |
5 |
|
II.5 Thực tập tốt nghiệp |
5 |
225 |
0 |
225 |
0 |
|||
20 |
30406070 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
225 |
0 |
225 |
0 |
|
Tổngcộng : |
55 |
1410 |
302 |
1058 |
50 |
|||
(Không tính GDQP-AN & GDTC) |
Số TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ
|
Học phần: Học trước (a) Tiên quyết (b) Song hành (c) |
---|---|---|---|---|
Học kỳ I: 11 tín chỉ |
||||
1 |
01408050 |
Tin học |
2 |
|
2 |
01408049 |
Cơ sở lập trình |
4 |
|
3 |
01408069 |
Mỹ thuật ứng dụng |
2 |
|
4 |
01408059 |
Thiết kế web cơ bản |
3 |
|
Học kỳ II: 15 tín chỉ + 1 tín chỉ môn GDTC |
||||
1 |
01408070 |
Thiết kế hình ảnh với Adobe Photoshop |
4 |
|
2 |
01408071 |
Thiết kế đồ họa với Adobe Illustrator |
4 |
|
3 |
01408075 |
Thiết kế 3D với 3D MAX |
3 |
|
4 |
01408074 |
Xuất bản truyền thông với Adobe Indesign |
4 |
|
5 |
22409003 |
Giáo dục thể chất |
1 |
|
Học kỳ III: 18 tín chỉ |
||||
1 |
48400001 |
Kỹ năng mềm |
2 |
|
2 |
01408073 |
Thiết kế đồ họa với Corel DRAW |
4 |
|
3 |
01408072 |
Thiết kế chuyển động 2D với Adobe Flash |
4 |
|
|
Môn tự chọn (chọn 1 môn) |
|
|
|
4 |
01408060 |
Lập trình giao diện Web |
3 |
|
5 |
01408077 |
Thiết kế nội/ngoại thất với 3DMax |
3 |
|
|
Môn thay thế đồ án/khóa luận |
|
|
|
6 |
01408078 |
Thiết kế Poster |
5 |
|
1 |
22409005 |
Giáo dục quốc phòng - an ninh 1B |
4 |
(học hè) |
Học kỳ IV: 11 tín chỉ |
||||
1 |
18300005 |
Chính trị |
2 |
|
2 |
19300002 |
Pháp luật |
1 |
|
3 |
20300006 |
Anh văn 1 |
3 |
|
4 |
30406070 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
|
Cộng 4 học kỳ (1,5 năm) = 55 tín chỉ (không tính môn Giáo dục thể chất và môn Giáo dục quốc phòng - an ninh) |
1/ Chính trị Số tín chỉ: 2
Môn học cung cấp một số hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng và tấm gương đạo Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, truyền thống quý báu của dân tộc và của giai cấp công nhân Việt Nam. Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng CSVN. Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân và Công đoàn Việt Nam.
2/ Pháp luật Số tín chỉ: 1
Cung cấp các khái niệm, các thuật ngữ pháp lý cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam. Phân biệt được tính hợp pháp và không hợp pháp của các hành vi từ đó áp dụng các quy định của pháp luật vào đời sống, vào quá trình học tập và lao động. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: thể hiện ý thức công dân, tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong sống, làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
3/ Giáo dục thể chất Số tín chỉ: 1
Hiểu rõ vị trí, ý nghĩa, tác dụng của Giáo dục thể chất đối với con người nói chung, đối với người học nghề và người lao động nói riêng. Nắm vững được một số kiến thức cơ bản và phương pháp tập luyện của các số môn thể dục thể thao được quy định trong chương trình, trên cơ sở đó tự rèn luyện sức khỏe trong quá trình học tập, lao động sản xuất.
4/ Giáo dục quốc phòng - An ninh 1B Số tín chỉ: 2
Cung cấp nội dung cơ bản về: Phòng, chống chiến lược "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với Việt Nam; xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; vấn đề cơ bản về dân tộc, tôn giáo, về bảo vệ an ninh quốc gia; Đào tạo con người phát triển toàn diện, hiểu biết một số nội dung cơ bản về đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng, Nhà nước ta về nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc; Nâng cao lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội cho thế hệ trẻ, có kiến thức cơ bản về đường lối quốc phòng, an ninh và công tác quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh.
5/ Kỹ năng mềm Số tín chỉ: 2
Sinh viên hiểu được tầm quan trọng của những kỹ năng mềm trong công việc và trong đời sống. Cụ thể, sinh viên tiếp nhận những kiến thức về hoạch định mục tiêu cuộc đời; biết được những công cụ và những điều lưu ý trong lập kế hoạch và tổ chức công việc; hiểu tiến trình làm việc nhóm; mô tả được một tiến trình giao tiếp hiệu quả; liệt kê được quy trình thuyết trình chuyên nghiệp và phân tích được các yếu tố cần lưu ý trong tiến trình chuẩn bị hồ sơ và trong lúc phỏng vấn xin việc.
6/ Tin học Số tín chỉ: 2
Môn học này cung cấp cho sinh viên biết những kiến thức cơ bản nhất về máy tính. Các kiến thức, khái niệm, vấn đề trong môn học này có tính chất nhập môn, qua đó sinh viên sẽ hiểu được thế nào là hệ thống máy tính, về công cụ, tổ chức bên trong cũng như hoạt động của máy tính. Sinh viên sẽ biết được các kí hiệu cảnh báo và cách sử dụng các công cụ lắp ráp và bảo dưỡng một cách an toàn, biết cách lắp ráp máy tính, bảo trì bảo dưỡng và xử lý sự cố máy tính, biết thế nào là hệ điều hành, về laptop, về các thiết bị di động, về máy in, máy quét. Sinh viên có khả năng cài đặt và lắp ráp máy tính trên phần mềm mô phỏng, biết cách bảo trì máy tính, sao lưu và phục hồi dữ liệu, sử dụng thành thạo hệ điều hành Windows, phần mềm Microsoft Office (Word, Excel, PowerPoint), cài đặt một số chương trình duyệt virus, biết được một số chức năng trong CMOS, Control panel, Device Manager.
7/ Anh văn A1 Số tín chỉ: 3
Tiếng Anh tổng quát theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam. Tính chất: cung cấp kiến thức tiếng Anh nền tảng, giúp sinh viên phát triển 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo chuẩn A1, Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
8/ Cơ sở lập trình Số tín chỉ: 4
Cung cấp các kiến thức cơ bản về lập trình Java: biến, hằng, kiểu dữ liệu, các cấu trúc điều khiển, các phương thức, kiểu dữ liệu mảng,... Phân biệt được hằng, biến, các kiểu dữ liệu, các cấu trúc điều khiển,…Về kỹ năng: phát triển kỹ năng tư duy logic, viết được các chương trình đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình Java có sử dụng các cấu trúc điều khiển, các phương thức, kiểu dữ liệu mảng,…
9/ Thiết kế web cơ bản Số tín chỉ: 3
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về Internet, web. Cung cấp các kiến thức cơ bản về thiết kế website tĩnh với các ngôn ngữ :HTML, CSS, JavaScript; các bước xây dựng trang web tĩnh.Về kỹ năng: sinh viên tự xây dựng & triển khai trang web tĩnh hiển thị tốt trên đa thiết bị (desktops, tablets, and phones); giúp sinh viên sử dụng công cụ thiết kế web phổ biến như Dreamweaver, Sublime text và các công cụ hỗ trợ khác như photoshop, flash…
10/ Mỹ thuật ứng dụng Số tín chỉ: 2
Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về đồ họa cơ bản, bao gồm các kiến thức về nguyên lý thị giác, các nguyên tắc phối cảnh, các hệ màu và quy luật phối màu.
11/ Thiết kế hình ảnh với Adobe Photoshop Số tín chỉ: 4
Môn học cung cấp cho học viên phương pháp xử lý đồ họa với phần mềm Adobe Photoshop, bao gồmcác thao tác tạo vùng chọn và các lệnh làm việc với vùng chọn, tô vẽ hình ảnh và các lệnh phục hồi, các lệnh làm việc với lớp, đường dẫn và lớp hình dạng, hiệu chỉnh mầu, làm việc với kênh, chữ trong hình ảnh. phục chế ảnh, ghép ảnh, …
12/ Thiết kế chuyển động 2D với Adobe Flash Số tín chỉ : 4
Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức và kỹ năng sử dụng Adobe Flash tạo các đối tượng cơ bản, các hiệu ứng chuyển động trong môi trường 2D, các lệnh actionscript đơn giản, các hiệu ứng banner cho Web, các đoạn phim hoạt hình.
13/ Thiết kế đồ họa với Corel DRAW Số tín chỉ : 4
Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về đồ họa vector và kỹ năng sử dụng Corel Draw để tạo các đối tượng cơ bản, sao chép và kết hợp đối tượng để tạo đối tượng mới, tạo các đối tượng dạng 3D, tạo các ấn phẩm quảng cáo như brochure, flyer,...
14/ Thiết kế 3D với 3DMax Số tín chỉ : 3
Môn học cung cấp cho học viên kiến thức về không gian 3 chiều và kỹ năng sử dụng 3D Max để tạo và thao tác với các đối tượng trong môi trường 3D, …
15/ Xuất bản truyền thông với Adobe Indesign Số tín chỉ: 4
Môn học cung cấp cho học viên kiến thức cơ bản về kỹ thuật in ấn và kỹ năng sử dụng Adobe InDesign để thiết kế các ấn phẩm xuất bản như catalog, tạp chí, sách báo…
16/ Thiết kế đồ họa với Adobe Illustrator Số tín chỉ : 4
Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về đồ họa vector và kỹ năng sử dụng Adobe Illustrator để tạo các đối tượng cơ bản, sao chép và kết hợp đối tượng để tạo đối tượng mới, tạo các đối tượng dạng 3D, tạo các ấn phẩm quảng cáo như brochure, flyer,...
17/ Thiết kế nội ngoại thất với 3Dmax Số tín chỉ : 3
Môn học cung cấp các nguyên lý căn bản về thiết kế nội thất, cách sử dụng chất liệu và sản phẩm để tạo ra không gian nội thất 2D.
18/ Thiết kế Poster Số tín chỉ : 5
Môn học cung cấp các kiến thức xử lý ảnh nâng cao, các hiệu ứng blend màu, tạo các chất liệu,… ứng dụng trong việc tạo Poster chuyên nghiệp.
19/ Lập trình giao diện web Số tín chỉ: 3
Môn học cung cấp cho học viên kiến thức về AngularJS, một Framework phát triển mạnh mẽ dựa trên JavaScript để tạo các ứng dụng single page application (SPA). AngularJS cung cấp cho lập trình viên những tùy chọn để viết các ứng dụng trong mô hình MVC (Model View Controller) một cách rõ ràng.
20/ Thực tập tốt nghiệp Số tín chỉ : 5
Sinh viên khi thực tập tốt nghiệp sẽ áp dụng những kiến thức đã học vào việc xây dựng, thiết kế các ấn phẩm đồ họa như brochure, flyer, poster, các đoạn movieclip, trailer để quảng cáo,… trong doanh nghiệp. Sinh viên còn được rèn luyện hoàn chỉnh tác phong làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp. Kết thúc đợt thực tập, sinh viên phải viết báo cáo tốt nghiệp trình bày các vấn đề và kết quả thu được.